Lai giữa bướm tằm thuần chủng kén dài, màu vàng với kén ngắn, màu trắng thu được tất cả con kén dài, trắng, tất cả con kén dài, vàng. F2 xuất hiện 203 con dài, trắng, 196 con dài, vàng, 198 con dài, vàng, 201 con ngắn, trắng. Biết khi cặp gen Aa, Bb lần lượt quy định hai tính trạng. Con đực F1 có kiểu gen làA. . B. . C. AaBb. D. .
Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trìnhA. đào thải những biến dị bất lợi. B. tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. C. vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. D. tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật.
Ở người, bệnh mù màu (đỏ, lục) là do đột biến gen lặn m nằm trên NST giới tính X gây nên, alen M qui định mắt bình thường. Một gia đình có mẹ không mắc bệnh nhưng có gen gây bệnh. Bố không mắc bệnh. Xác suất cặp bố mẹ nói trên sinh được 1 đứa con bình thường làA. 12,5%. B. 25%. C. 75%. D. 50%.
Ở gà, gen A quy định lông đốm, a quy định lông đen liên kết trên NST giới tính X; B quy định mào to, b quy định mào nhỏ nằm trên NST thường. Số phép lai có thể xuất hiện khi ngẫu phốiA. 36. B. 20. C. 54. D. 15.
Đặc điểm nào sau đây không có trong phương thức hình thành thể song nhị bội?I. Lai hữu tính giữa hai loài thực vật tạo ra con lai bất thụ.II. Dùng cônsixin nồng độ 0,1% - 0,2% để gây đột biến đa bội.III. Tạo tế bào trần của hai loài và chất xúc tác kết dính chúng, tạo ra tế bào lai.IV. Dùng hoocmôn thích hợp kích thích để tạo thể song nhị bội.Phương án đúng làA. III. B. IV. C. III, IV. D. I, III.
Câu khẳng định nào sau đây không chính xác về đột biến trung tính?A. Một alen nào đó có thể trung tính trong môi trường này nhưng trong môi trường khác thì không. B. Mặc dù xảy ra đột biến nhưng chức năng của các prôtêin vẫn không đổi. C. Các đột biến trung tính di truyền được và là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. D. Các đột biến trung tính không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Chọn lọc tự nhiên theo quan điểm của Đacuyn và quan điểm hiện đại đều dựa trên cơ sởA. tính vô hướng của biến dị. B. tính vô hướng của các đột biến. C. tính biến dị và di truyền của sinh vật. D. tính thích nghi của sinh vật với môi trường.
Học thuyết tế bào cho rằngA. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. B. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. C. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, nấm đều được cấu tạo từ tế bào. D. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến nấm, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Trong thực tế cần phải bảo vệ sự đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại, cũng như các giống cây trồng nguyên thuỷ để hình thành loài mới vìA. đây là nguồn nguyên liệu để tạo dạng đa bội thể cùng nguồn. B. dễ gây đột biến tạo ra các cá thể đa bội. C. cây hoang dại và cây trồng nguyên thuỷ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội. D. cây hoang dại và cây trồng nguyên thuỷ có khả năng thích nghi cao với điều kiện sống.
Để giải thích về nguồn gốc các loài, Đacuyn căn cứ vào vai trò nhân tố tiến hóa nào?A. Các biến dị cá thể. B. Di truyền tích lũy các biến dị có lợi. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Phân li tính trạng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến