Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở:A.kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.B.kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.C.kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.D.kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
Trong quá trình tiến hoá, sự cách li địa lí có vai tròA.hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.B.hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài.C.là điều kiện làm biến đổi kiểu hình của sinh vật theo hướng thích nghi.D.tác động làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.
Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khảnăng sinh sản bình thường.(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém nhưnhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp:A.(2), (4).B.(1), (3).C.(1), (2).D.(3), (4).
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A.192.B.270.C.180.D.210.
Cho sơ đồ chuyển hóaFe Fe2(SO4)3 FeCl3 Fe(OH)3X, Y ,Z lần lượt là các dung dịch:A.CuSO4,BaCl2 , NaOHB.H2SO4 đặc nóng, MgCl2, NaOHC.H2SO4 đặc nóng, BaCl2, NH3D.H2SO4 loãng, BaCl2, NaOH
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: XDXd x XDY, thu được F1. Trong tổng số ruồi ở F1 ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệA.1,25%.B.2,5%.C.3,75%.D.5%.
Xét phản ứng hạt nhân xảy ra khi bắn phá nhôm bằng hạt α: . Biết các khối lượng mAl = 26,974u, mp = 29,970u, m= 4,0015u, mn = 1,0087u. Tính năng lượng tối thiểu của hạt α để phản ứng xảy ra. Bỏ qua động năng của các hạt sinh ra. A.5 MeV.B.3 MeV.C.4 MeV.D.2 MeV.
Xét phản ứng hạt nhân sau: . Biết độ hụt khối khi tạo thành các hạt nhân: lần lượt là ΔmD = 0,0024u; ΔmT = 0,0087u; ΔmHe = 0,0305u. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng trên là:A.18,1MeV.B.15,4MeV.C.12,7MeV.D.10,5MeV.
Công thức gần đúng cho bán kính hạt nhân là R = R0A1/3 với R0 = 1,2 fecmi (1 fecmi = 10-15 m), A là số khối. Khối lượng riêng của hạt nhân:A.0,25.1018 kg/m3B.0,35.1018 kg/m3 C.0,48.1018kg/m3D.0,23.1018 kg/m3
Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; ; lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 39,9525 u; 6,0145 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân A.lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.B.lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.C.nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.D.nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến