Bậc dinh dưỡng làA.tất cả các loài sinh vật có nhu cầu giống nhau về một loại dinh dưỡng.B.tất cả các loài cùng mức dinh dưỡng trong một lưới thức ăn.C.các loài cùng mức tiêu thụ dinh dưỡng như nhau trong một quần xã sinh vật.D.các loài cùng nhóm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền làA.sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.B.khả năng tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại.C.tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.D.tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng suất rất cao và có nhiều đặc tính quí.
Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp 2 ancol bậc một, sau phản ứng thu được 6,16 gam CO2. Nếu oxi hoá 0,08 mol hỗn hợp 2 ancol trên bằng oxi, xúc tác Cu, đun nóng (giả sử hiệu suất 100%). Sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam Ag. Giá trị của m làA.m = 17,28 gamB.17,28 gam < m < 34,56 gamC.m = 34,56 gamD.21,6 gam ≤ m < 34,56 gam
Lôcut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai- Phép lai 1: đỏ x đỏ => F1: 75% đỏ, 25% nâu.- Phép lai 2: vàng x trắng=> F1: 100% vàng.- Phép lai 3: nâu x vàng => F1: 25% trắng, 50% nâu, 25% vàng. Từ kết quả trên, thứ tự các alen từ trội đến lặn làA.nâu -> vàng -> đỏ -> trắng.B.nâu -> đỏ -> vàng -> trắng.C.đỏ -> nâu -> vàng -> trắng.D.vàng -> nâu -> đỏ -> trắng.
Ưu thế chính của lai tế bào so với lai hữu tính làA.tổ hợp được thông tin di truyền giữa các loài đứng rất xa nhau trong bậc thang phân loại.B.hạn chế được hiện tượng thoái hóa.C.tạo được hiện tượng ưu thế lai tốt nhất.D.khắc phục được hiện tượng bất thụ trong lai xa.
Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng, chứng tỏ sinh vật tiến hoá theo hướng đồng quy tính trạng?A.Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.B.Chân trước của mèo và cánh dơi.C.Cánh chim và cánh bướm.D.Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
Biến dị nào sau đây không làm thay đổi cấu trúc của gen?A.Đột biến gen và thường biến.B.Thường biến và biến dị tổ hợp.C.Thường biến và đột biến.D.Biến dị tổ hợp và đột biến.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể?A.Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các các thể trong quần thể.B.Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.C.Ý nghĩa của phân bố đồng đều là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.D.Ý nghĩa của phân bố theo nhóm là giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường sống.
Hỗn hợp X chứa glixerol và một ancol no, đơn chức mạch hở Y. Cho 20,3 gam X tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít H2 (đktc). Mặt khác 8,12 gam X hoà tan vừa hết 1,96 gam Cu(OH)2. Công thức phân tử của Y và thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp làA.C5H12O và 65,94%B.C3H8O và 77,34%C.C4H10O và 54,68%D.C2H6O và 81,87%
Trường hợp nào sau đây không đúng?A.Động vật biến nhiệt sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.B.Gấu sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.C.Chó sống ở vùng ôn đới có kích thước tai nhỏ hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.D.Động vật đẳng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới có đuôi, các chi lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng ôn đới.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến