Một nhà khoa học quan sát hoạt động của hai đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi đến kết luận chúng thuộc hai loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?A.Các con ong của hai đàn ong có kích thước khác nhau.B.Các con ong của hai đàn bay giao phối ở thời điểm khác nhau.C.Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau.D.Các con ong của hai đàn kiếm ăn ở thời điểm khác nhau.
Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,25AA: 0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:A.0,375AA : 0,250Aa : 0,375aaB. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aaC.0,125AA : 0,750Aa : 0,125aaD. 0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa.
Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây là sai?A.Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.B.Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới.C.Xác sinh vật được bảo quản nguyên vẹn trong các lớp bang được gọi là hóa thạch.D.Có thể xác định tuổi của hóa thạch bằng cách phân tích các đồng vị phóng xạ.
Trong một chuỗi thức ăn, biết sản lượng sơ cấp tinh của sinh vật sản xuất là 12.106 kcal, hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc một là 10%, của sinh vật tiêu thụ bậc hai là 15%. Số năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc hai tích tụ được là:A.12.106 B.8.106 C.18.104D.15.105
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?A.Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A và T, G và X và ngược lại.B.Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme ADN polimelaza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.C.Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.D.Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).
Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 25%. Theo lý thuyết, trong số các giao tử do cơ thể có kiểu gen Dd tạo ra, có các giao tử với tỉ lệ tương ứng sau:A.ABD = abD = ABd = abd = 6,25%.B.AbD = aBD = Abd = aBd = 12,5%C.ABD = abD = ABd = abd = 12,5%.D.AbD = aBD = Abd = aBd = 6,25%.
Ở mèo, kiểu gen AA cho lông đen, aa cho lông hung, Aa cho lông tam thể; cặp gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Các phép lai nào sau đây không tạo ra mèo tam thể:(1) XaXa x XAY; (2) XaXa x XaY;(3) XAXA x XAY-;(4) XAXA x XaY;(5) XAXa x XAY;(6) XAXa x XaY.A.(2) và (4)B.(1) và (3)C.(2) và (3)D.(5) và (6)
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai đực AaBb x cái AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?A.4 và 12 B.9 và 12C. 9 và 6D. 12 và 4
Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem là một loài mới vì :A.Cây tứ bội không thể giao phấn được với các cây lưỡng bội.B.Cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây lưỡng bội.C.Cây tứ bội giao phấn được với cây lưỡng bội cho ra cây lai tam bội bị bất thụ.D.Cây tứ bội có sự khác biệt với cây lưỡng bội về số lượng nhiễm sắc thể.
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?A.Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen.B.Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nu theo nguyên tắc bổ sung sảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn.C.Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên phân tử mARN.D.Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến