Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa nhưng có vai trò quan trọng đối với tiến hóA. Có bao nhiêu nhận xét đúng khi đề cập đến vai trò của giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hóa?(1) Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể(2) Góp phần tạo ra các tổ hợp gen thích nghi(3) Làm trung hòa tính có hại của alen đột biến(4) Làm tăng kiểu gen đồng hợp giảm kiểu gen dị hợp(5) Làm cho quần thể ổn định qua các thế hệA.3B.5C.2D.4
Trong biến động số lượng cá thể của quần thể, có bao nhiêu nhân tố sinh thái sau bị chi phối bởi mật độ cá thể?(1) Sức sinh sản(2) Khí hậu(3) Mức tử vong(4) Số lượng kẻ thù(5) Nhiệt độ(6) Các chất độc(7) Sự phát tán của các cá thểA.3B.5C.2D.4
Một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Hạt phấn (n + 1) không có khả năng sinh sản, hạt phấn n sinh sản bình thường và các loại tế bào noãn có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai của các thể lệch bội nào dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ 1/3?A. P: ♀AAa × ♂AaaB.P: ♀AAa × ♂AAa C.♀Aaa × ♂Aaa D.P: ♀AAA × ♂AAa
Ở người, gen quy định nhóm máu ở 3 alen, , . Nhóm máu AB do kiểu gen quy định, nhận xét nào sau đây đúng?A. Alen và tương tác theo trội lặn không hoàn toànB.Alen và tương tác theo kiểu đồng trội C. Alen và tương tác theo trội lặn hoàn toànD.Alen và tương tác bổ sung
Các nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?A. Đột biến và di - nhập genB.Di – nhập gen và giao phối không ngẫu nhiênC.Đột biến và giao phối không ngẫu nhiênD.CLTN và yếu tố ngẫu nhiên
Đặc điểm nào sau đây không đúng với tiến hóa lớn?A.Diễn ra trong phạm vi của loài với quy mô nhỏB.Không thể nghiên cứu bằng thực nghiệmC.Diễn ra trong thời gian lịch sử dàiD.Hình thành các đơn vị phân loại trên loài
Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét không đúng?(1) Lai xa kèm đa bội hóa, dung hợp tế bào trần khác loài có thể tạo thể song nhị bội(2) Để tạo ra giống mới có thể dùng phương pháp nhân bản vô tính, cấy truyền phôi(3) Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến được áp dụng chủ yếu ở động vật và vi sinh vật(4) Phương pháp nhân bản vô tính ở động vật tạo ra cá thể có kiểu gen giống với kiểu gen của sinh vật cho nhân(5) Nhân giống bằng phương pháp cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen, cùng giới tínhA.2B.3C.4D.1
Một quần thể ngẫu phối có tần số Alen A = 0,4; a = 0,6. Ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là.A.0,16AA ; 0,48Aa : 0,36aa B.0,16Aa ; 0,48AA : 0,36aa C.0,36AA ; 0,48Aa : 0,16aaD.0,16AA ; 0,48aa : 0,36Aa
Gai xương rồng và gai hoa hồng là bằng chứng vềA.Cơ quan tương đồng B.cơ quan thoái hóa C.Phôi sinh học D.Cơ quan tượng tự
Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?A.Những giống cây ăn quả không hạt như nho, thường là tự đa bội lẻB.Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếmC.Quá trình tổng hợp chất hữu cơ trong tế bào bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bôiD. Khi thể tự đa bội (3n, 5n..) hầu như không có khẳ năng sinh giao tử bình thường
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến