Bào tử áo có vách dày là bào tử vô tính có ởA. nấm men. B. nấm sợi. C. nấm men Saccharomyces. D. nấm rơm.
Đề cập đến thành phần kiểu gen của một quần thể, nghĩa là nói đếnA. tần số các kiểu gen. B. tần số tương đối các alen. C. khả năng được giữ lại trong quần thể của kiểu gen. D. tần số các kiểu gen và tần số tương đối các alen.
Vi khuẩn sinh mêtan là loại vi khuẩnA. hiếu khí bắt buộc. B. kị khí bắt buộc. C. kị khí không bắt buộc. D. vi hiếu khí.
Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec làA. quần thể có số lượng cá thể lớn. B. quần thể giao phối ngẫu nhiên. C. không có chọn lọc và đột biến. D. quần thể có số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu nhiên và không có chọn lọc, đột biến.
Có hai quần thể cùng loài, khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, mỗi quần thể đều có 5000 cá thể. Quần thể thứ nhất có tần số alen A = 0,7; quần thể thứ hai có tần số alen a = 0,2. Quần thể nào trong hai quần thể trên có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn cao hơn và cao hơn bao nhiêu %?A. Quần thể 2 cao hơn quần thể 1 và cao hơn 5%. B. Quần thể 1 cao hơn quần thể 2 và cao hơn 10%. C. Quần thể 2 cao hơn quần thể 1 và cao hơn 15%. D. Quần thể 1 cao hơn quần thể 2 và cao hơn 5%.
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?A. ATX, TAG, GXA, GAA. B. TAG, GAA, ATA, ATG. C. AAG, GTT, TXX, XAA. D. AAA, XXA, TAA, TXX.
Trong các thành phần sau, có bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ?(1) Các enzim tháo xoắn. (2) Enzim nối ligaza.(3) Hai mạch khuôn của phân tử ADN mẹ. (4) Ribôxôm. (5) Các đơn phân cấu tạo nên ADN: A, T, G, X. (6) Các đơn phân cấu tạo nên ARN: A, U, G, X. (7) Enzim restrictaza.(8) Enzim ARN pôlimera.(9). Enzim ADN pôlimeraza.A. 7. B. 5. C. 8. D. 9.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của enzim ARN polimeraza tổng hợp ARN?A. Enzim này chỉ tham gia tổng hợp mạch mới theo chiều từ 5’ → 3’ B. Enzim này chỉ tham gia tổng hợp mạch mới theo chiều từ 3’ → 5’ C. Enzim này có thể tổng hợp mạch mới theo cả hai chiều từ 5’ → 3’ và 3’ → 5’ D. Enzim này chỉ có tác dụng làm cho hai mạch đơn của gen tách ra.
Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen trên? (1) Gen trên có tổng số 1568 cặp nuclêôtit. (2) Gen trên có %A lớn hơn %G. (3) Gen đang xét dài 2665,6 nm. (4) Tổng số liên kết hiđrô nối giữa các cặp (A=T) bằng 448.A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về gen cấu trúc? (1) Vùng điều hòa và vùng kết thúc của gen đều là trình tự nuclêôtit đặc biệt. (2) Vùng kết thúc của gen mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. (3) Vùng điều hòa của gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. (4) Vùng mã hóa của gen mang thông tin mã hóa các axit amin. (5) Vùng kết thúc nằm phía đầu 5’P trên mạch bổ sung của gen. (6) Bộ ba mã mở đầu nằm ở vùng điều hòa của gen. (7) Bộ ba mã kết thúc nằm ở vùng kết thúc của gen.A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến