Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?A.Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng. B.Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ. C.Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.D.Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng.
Cho một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa = 1. Biết rằng gen A quy định lông màu đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông mầu trắng. Khi đạt trạng thái cân bằng số lượng cá thể của quần thể đạt 5000 cá thể thì số lượng cá thể lông đen đồng hợp làA.1200.B.2400.C.800.D.1800.
Cho một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa = 1. Biết rằng gen A quy định lông màu đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông mầu trắng. Khi đạt trạng thái cân bằng số lượng cá thể của quần thể đạt 5000 cá thể thì số lượng cá thể lông đen đồng hợp làA.800.B.1800.C.1200.D.2400.
Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ làA.8100.B.9900.C.1800.D.900.
Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,6AA : 0,4Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta thu được ở đời con 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con làA.5120.B.7680.C.2560.D.320.
Ở thỏ, lông xám (A) trội hoàn toàn so với lông trắng (a). Một quần thể thỏ đạt trạng thái cân bằng di truyền, có 5000 cá thể, trong đó có 50 cá thể lông trắng. Tỉ lệ phân bố các kiểu gen của quần thể này làA.4050 thỏ xám (AA): 900 thỏ xám (Aa): 50 thỏ trắng (aa). B.4900 thỏ xám (AA): 50 thỏ xám (Aa): 50 thỏ trắng (aa). C.50 thỏ xám (AA): thỏ xám 4900 (Aa): 50 thỏ trắng (aa).D.900 thỏ xám (AA): 4050 thỏ xám (Aa): 50 thỏ trắng (aa).
Ở một loài động vật, các kiểu gen: AA quy định lông đen; Aa quy định lông đốm; aa quy định lông trắng. Xét một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 500 con, trong đó có 20 con lông trắng. Tỉ lệ những con lông đốm trong quần thể này làA.16%.B.64%.C.32%.D.4%.
Ở gà, cho biết các kiểu gen AA –lông đen ; Aa – lông đốm ; aa – lông trắng. Một quần thể gà có 410 con lông đen : 580 con lông đốm : 10 con lông trắng. Có thể kết luận về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể trên làA.cấu trúc di truyền của quần thể không đạt trạng thái cân bằng. B.cấu trúc di truyền của quần thể đạt trạng thái cân bằng. C.thành phần kiểu gen tuân theo công thức p2 AA + 2 pq Aa + q2 aa = 1.D.cấu trúc di truyền của quần thể thoả mãn công định luật Hacđi-Vanbec.
Ở bò, cho biết các kiểu gen AA và Aa–lông đỏ ; aa – lông khoang. Một quần thể bò có 900 con trong đó có 324 con lông khoang. Nếu cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng, thì sự phân bố thành phần kiểu gen của quần thể sẽ làA.0,36 AA + 0,5 Aa + 0,14 aa = 1.B.0,14 AA + 0,5 Aa + 0,36 aa = 1.C.0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1.D.0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1.
Ở bò, cho biết các kiểu gen AA và Aa–lông đỏ ; aa – lông khoang. Một quần thể bò đạt trạng thái cân bằng có 900 con trong đó có 324 con lông khoang. Tần số alen của quần thể làA.p(A) = 0,36 ; q(a) = 0,64.B.p(A) = 0,64 ; q(a) = 0,36.C.p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4.D.p(A) = 0,4 ; q(a) = 0,6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến