Một lăng kính có góc chiết quang A = 60, chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nđ = 1,6444 và đối với tia tím là nt = 1,6852. Chiếu tia sáng trắng tới mặt bên của lăng kính dưới góc tới nhỏ. Góc lệch giữa tia ló màu đỏ và tia ló màu tím: A. 0,0011 rad. B.0,0044 rad.C.0,0055 rad. D. 0,0025 rad.
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 µm. Trên màn, vân sáng thứ ba cách vân trung tâm một khoảng:A.4,2 mmB. 3,6 mmC. 4,8 mm. D. 6 mm.
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc λ1 = 0,4µm và λ2 = 0,5µm. Với bề rộng của trường giao thoa L = 13mm, người ta quan sát thấy số vân sáng có bước sóng λ1 và λ2 trùng nhau trên màn là: A.7 vânB.9 vânC.3 vânD.5 vân
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, màn quan sát E cách mặt phẳng chứa hai khe S1S2 một khoảng D = 1,2m. Đặt giữa màn và mặt phẳng hai khe một thấu kính hội tụ, người ta tìm được hai vị trí của thấu kính cách nhau 72 cm cho ảnh rõ nét của hai khe trên màn, ở vị trí ảnh lớn hơn thì khoảng cách giữa hai khe ảnh S1’S2’ = 4 mm. Bỏ thấu kính đi, rồi chiếu sáng hai khe bằng nguồn điểm S phát bức xạ đơn sắc λ = 750nm thì khoảng vân thu được trên màn là: A.0,225 mm.B. 1,25 mmC.3,6 mmD.0,9 mm
Theo quan điểm của thuyết lượng tử phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.B.Phôtôn tồn tại ở trạng thái chuyển động C.Khi ánh sáng truyền đi năng lượng các phôtôn ánh sáng không đổi, không phụ thuộc khoảng cách đến nguồn sáng.D.Các phôtôn có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.
Công thoát êlectron của một kim loại là A = 4,2eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là:A.2,958µmB. 0,757µm.C.295,8nm. D.0,518µm
Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014Hz. Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 5 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng”A. 3,02.1019.B.0,33.1019.C.1,5.1020. D.1,5.1019.
Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có điện trở trong không đáng kể. Nối 2 cực máy phát với 1 cuộn dây thuần cảm. Khi rôto của máy quay với vận tốc góc n vòng/s thì cường độ dòng điện đi qua cuộn dây có cường độ hiệu dụng I. Nếu rôto quay với vận tốc góc 2n vòng/s thì cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là: A.IB.2IC.3ID.I
Đặt một điện áp u = U0cosωt (U0, ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Cho biếtR= 100Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch theo độ tự cảm L. Dung kháng của tụ điện là: A.100 Ω. B.100 Ω. C.200 Ω. D.150 Ω.
Một khung dây dẫn phẳng, hình chữ nhật, diện tích 100 cm2, gồm 500 vòng dây, quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh một trục cố định ∆ trong từ trường đều có cảm ứng từ. Biết ∆ nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với . Suất điện động hiệu dụng trong khung là 200V. Độ lớn của gần với giá trị nào nhất:A. 0,18 T. B.0,72 T. C.0,36 T. D.0,51 T.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến