Một tế bào sinh dưỡng của một loài có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp, Số crômatit trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng là : A.384 B.192 C.768 D.1536
Lúa nước 2n = 24. Số NST ở kì sau mguyên phân: A.48 NST kép B.24 NST kép C.48 NST đơn D.24 NST đơn
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu? A.3 đỏ : 1 hồng : 1 trắng.B.2 đỏ : 1 hồng : 1 trắng.C.1 đỏ : 3 hồng : 4 trắng.D.1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn: 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình bầu dục là A.1/36.B.1/12.C.3/36.D.1/9.
Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở A.quy luật liên kết gen và quy luật phân li độc lập.B.định luật phân li độc lập.C.quy luật hoán vị gen và quy luật liên kết gen.D.quy luật liên kết gen và quy luật phân tính.
Ở đậu, alen A quy định thân cao; alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả bầu dục. Tạp giao các cây đậu F1 thu được kết quả sau: 140 cây cao, quả tròn ; 40 cây thấp, quả bầu dục ; 10 cây cao, quả bầu dục ; 10 cây thấp, quả tròn. Biết các gen nằm trên NST thường. Kiểu gen F1 và tần số HVG là: A.B.C.D.
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định ( A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng), gen này nằm trên NST giới tính ở đoạn tương đồng. Cho con đực (XY) có lông đen giao phối với con cái lông trắng được F1 gồm 100% cá thể lông đen. Các cá thể F1 giao phối tự do, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là A.50% con đực lông đen, 25% con cái lông đen, 25% con cái lông trắng.B.50% con đực lông đen, 50% con cái lông trắng.C.75% con lông đen, 25% con lông trắng.D.50% con cái lông đen, 25% con đực lông đen, 25% con đực lông trắng.
Tính trạng màu lông mèo do 1 gen liên kết với NST giới tính X. Alen D quy định lông đen, d quy định lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả 2 alen là mèo tam thể. Cho các con mèo bình thường tam thể lai với mèo lông vàng cho tỉ lệ KH : A.1 cái đen : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàngB.1 cái tam thể : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàngC.1 cái tam thể :1 cái vàng :1 đực tam thể :1 đực vàngD.1 cái tam thể : 1 cái đen : 1 đực đen : 1 đực vàng
Xét cá thể có kiểu gen (Ab/aB) Dd, khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các giao tử AB D và aB d lần lượt là: A.15% và 35%B.7,5% và 17,5%C.6,25% và 37,5%D.12,5% và 25%
Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định và không có alen tương ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều nào sau đây là chính xác ? A.Con gái nhận gen gây bệnh từ mẹB.Con gái nhận gen gây bệnh từ cả bố và mẹ C.Con gái nhận gen gây bệnh từ ông nội.D.Con gái nhận gen gây bệnh từ bố
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến