Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol K2CO3 và 1,25a mol KHCO3 ta có đồ thị như sau
Khi số mol HCl là x thì dung dịch chứa 97,02 gam chất tan. Giá trị của a là
A. 0,24. B. 0,36. C. 0,18. D. 0,20.
nH+ = nCO32- + nCO2
⇔ 2a = a + 0,25x —> x = 4a
Khi nHCl = 4a thì dung dịch chứa K+ (3,25a), Cl- (4a), bảo toàn điện tích —> nH+ = 0,75a
m chất tan = 3,25a.39 + 35,5.4a + 0,75a = 97,02
—> a = 0,36
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. (b) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. (c) Sục hỗn hợp NO2 và O2 vào nước. (d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (e) Cho FeO vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (g) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Cho 0,24 mol este X mạch hở vào 268,8 gam dung dịch KOH 10%, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 299,52 gam dung dịch Y. Cô cạn Y được 43,2 gam chất rắn khan. Bỏ qua sự bay hơi của nước. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 2.
Hấp thụ hoàn toàn 0,4 mol CO2 vào dung dịch chứa Ba(OH)2 và 0,4 mol NaOH thu được m gam kết tủa và dung dịch X gồm các muối. Cho từ từ dung dịch chứa HCL 0,4M và H2SO4 0,2M vào dung dịch X thấy thoát ra 0,16 mol CO2 đồng thời thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 45,5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,64 B. 11,82 C. 19,7 D. 15,76
Cho các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ (1) Thêm 3 – 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm. (2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết. (3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 – 70°C trong vài phút. (4) Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Thứ tự tiến hành đúng là
A. 4, 2, 1, 3. B. 1, 4, 2, 3.
C. 1, 2, 3, 4. D. 4, 2, 3, 1.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch chứa 2,98 mol HCl và 0,5 mol KNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 133,65) gam muối và 0,02 mol khí NO duy nhất. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí thấy khối lượng giảm 27,02 gam. Mạt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng dư) thu được 0,33 mol SO2. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X là
A. 25,63% B. 28,57% C. 31,42% D. 29,63%
Hỗn hợp E gồm hai este X, Y (MX > MY, tỉ lệ mol X : Y là 2 : 3) no, mạch hở, thuần chức. Xà phòng hóa 46,5 gam E cần dùng 400 ml NaOH 1,5M sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 3 muối mạch thẳng trong đó có hai muối có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử hidro. Đốt cháy Z rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 80 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 19,9 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 59,736% B. 43,871% C. 56,129% D. 42,362%
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất sau:
a. Benzen, stiren, toluen và phenol .
b. Glixerol, propanol, propen-1-ol-2-en.
Thổi 672 ml (đktc) hỗn hợp khí A gồm 1 ankan, 1 anken và 1 ankin (đều có số C bằng nhau) qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 3,4 gam AgNO3 đã phản ứng. Cũng lượng hỗn hợp khí A trên làm mất màu vừa hết 200ml dung dịch Br2 0,15M.
a) Xác định thành phần định tính và định lượng các chất trong A.
b) Tách riêng từng chất ra khỏi A?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến