X là đồng vị chất phóng xạ biến đổi thành hạt nhân Y. Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ X tính khiết. Tại thời điểm t nào đó, tỉ số giữa số hạt nhân X và số hạt nhân Y trong mẫu là 1/3. Đến thời điểm sau đó 12 năm, tỉ số đó là 1/7. Chu kì bán rã của hạt nhân X làA.60 năm. B.12 năm. C.36 năm. D.4,8 năm.
Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 cách nhau 0,5mm, màn E đặt song song với mặt phẳng chứa hai khe vá cách mặt phẳng này 2m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5μm. Cho biết bề rộng của vùng giao thoa trên màn là 49,6mm. Số vân sáng và số vân tối trên màn làA.25 vân sáng; 26 vân tối. B.24 vân sáng; 25 vân tối.C.25 vân sáng; 24 vân tối. D.23 vân sáng; 24 vân tối.
Giới hạn quang điện của kim loại natri là λ0 = 0,50μm. Tính công thoát electron của natri ra đơn vị eV?A.3,2eV. B.2,48eV. C.4,97eV. D.1,6eV.
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 150 V vào hai đầu đoạn mạch có R nối tiếp với cuộ cảm thuần L. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là 120 V. Hệ số công suất của đoạn mạch làA.0,6. B.0,8. C.0,7. D.0,9.
Một hành khách đi tàu hỏa, có chỗ ngồi ngay phía trên một bánh xe. Để đo tốc độ của của tàu (chuyển động đều), anh ta treo một con lắc đơn vào giá để hành lí của tàu, thay đổi chiều dài con lắc và thấy khi chiều dài của nó bằng 25cm thì nó dao động rất mạnh. Biết rằng mỗi thanh ray dài 12,5m. Lấy g = π2 = 10 m/s2. Tốc độ của tàu là A.72 km/h. B.45 km/h. C.90 km/h. D.36 km/h
Một sợi dây đàn hồi dài 1 m treo lơ lửng trên một cần rung. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 8 m/s. Khi cần rung thay đổi tần số từ 100 Hz đến 130 Hz thì số lần nhiều nhất có thể quan sát được sóng dùng với số bụng sóng khác nhau là A.5 lần. B.3 lần. C.6 lần. D.8 lần
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng (Y-âng), khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa làA.29,7 mm. B.4,9 mm. C.9,9 mm. D.9,8 mm.
A.1/2. B.3/25. C.25/3. D.2.
Nét tương đồng về nguyên nhân giúp cho kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu phát triển nhanh, trở thành các trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới làA. Vai trò của bộ máy nhà nước trong việc tiến hành cải cách tài chính, tiền tệ.B.Người dân cần cù, chịu khó, trình độ tay nghề cao.C. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.D. Lãnh thổ không rộng, nghèo tài nguyên, thường xuyên gặp thiên tai.
Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu của Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương ?A.Bù dắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất.B.Khôi phục lại địa vị của nước Pháp trong thế giới TBCN.C.Trả Nga khoản Pháp vay nợ trong chiến tranh Pháp – Phổ.D.Bồi thường chiến phí cho những nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến