Ở ngô, tính trạng bắp dài do alen A qui định là trội hoàn toàn so với tính trạng bắp ngắn do alen a qui định, tính trạng thân cao do alen B qui định là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp do alen b qui định. Thực hiện một phép lai P: ♀AaBb x ♂aabb. Nhận xét nào sau đây là không đúng?A.Nếu hợp tử có kiểu gen AaBb thì kiểu gen của nội nhũ là AAaBBb.B.Trong số bắp thu được từ phép lai, tỉ lệ bắp dài là 50%.C.Tỉ lệ cây thân cao thu được ở F1 là 50%.D.Nếu cho F1 ngẫu phối, tỉ lệ của kiểu gen đồng hợp lặn thu được ở F2 là 81/256.
Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệA.49,5%B.99%.C.80%D.40%.
Ở một loài động vật, alen trội A quy định lông xám, alen lặn a quy định lông trắng; alen trội B quy định chân cao, alen lặn b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu, alen lặn d quy định mắt đen. Phép lai P: ♀ ×♂ , tạo ra F1 có 1,5% số con đực lông trắng, chân thấp, mắt nâu. Cho biết xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số như nhau. Theo lí thuyết, ở F1, tỉ lệ cá thểA.đực có kiểu hình trội của một tính trạng là 12%. B.đực có kiểu gen mang 2 alen trội là 25,5%.C. đực có kiểu hình trội của 3 tính trạng là 29%.D.cái có kiểu gen mang 3 alen trội là 15,5%.
Một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. Cho biết các gen phân li độc lập, tỉ lệ kiểu gen Aabb trong quần thể làA.7,56%B.20,56%C.5,04%D.15,12%.
A.\(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z - 2}}{1}\)B.\(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{y}{3} = \frac{{z + 2}}{{ - 2}}\)C.\(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z - 2}}{{ - 2}}\)D.\(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z + 2}}{1}\)
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội lặn hoàn toàn là A > a > a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Biết rằng hạt phấn thừa 1 NST không có khả năng thụ tinh, còn noãn thừa 1 NST vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Có bao nhiêu phép lai giữa các thể lệch bội của loài này sau đây có thể cho tỉ lệ cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/18? (1) ♂aaa1 x ♀Aaa1a1.(2) ♂Aaa1a1 x ♀ aaa1.(3) ♂AAa1 x ♀Aaa1.(4) ♂Aaa1 x ♀Aaa1.(5) ♂AAa1a1 x ♀Aaa1.(6) ♂Aaa1 x ♀AAa1.A.2B.3C.4D.5
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen (A, a và B, b) nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó mỗi alen trội làm chiều cao của cây tăng lên 10cm, tính trạng màu hoa do một cặp gen (D, d) quy định, trong đó D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với d quy định hoa trắng. Phép lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd x AAaaBbbbDddd thu được đời F1. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:A. 80 và 18B.80 và 16C. 45 và 16D.45 và 18.
A.1B.3C.2D.4
Cho các bệnh sau:(1) Máu khó đông. (2) Bạch tạng. (3) Phêninkêtô niệu.(4) Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm. (5) Mù màu. Có bao nhiêu bệnh được biểu hiện ở cả nam và nữ với xác suất ngang nhau? A.2B.4C.3D.5
Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể? (1) Đột biến. (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Di – nhập gen.(4) Giao phối không ngẫu nhiên. (5) Các yếu tố ngẫu nhiên.A.5B.2C.3D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến