Câu 1: Tác giả miêu tả gà mẹ như thế nào ?
a. thấp lùn, béo trục béo tròn
b. vừa ăn vừa la quàng quạc
c. xù lông, xòe đuôi như chiếc quạt
d. láu lỉnh và táo bạo
Câu 2 : Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để được ý đúng:
Chúng xông xáo khắp nơi, chẳng coi ai ra gì.
Câu3 : Dựa vào bài đọc, xác định các thông tin nêu dưới đây đúng hay sai?
- Chúng tôi lại đánh một hồi trống rồi tung thóc ra sân.
⇒ Sai
- Có con vô ý bị lạc vào giữa bầy, sợ cuống cuồng, chạy lung tung, vướng vào chân gà lớn, bị xéo què.
⇒ Sai
- Mấy chị vịt bầu thấp lùn, béo trục béo tròn, lạch bạch tới sau cùng nhưng cũng không chịu thua. ⇒ Đúng
- Cựa chú gà trống dài như quả ớt, kể cũng đáng sợ thật.
⇒ Đúng
Câu 4: Tìm những chi tiết tả gà mẹ bảo vệ và chăm sóc cho gà con?
⇒ - Mấy con gà mẹ xù lông ra, đuôi xòe như chiếc quạt, vừa ăn vừa giữ phần cho con.
- Con gà mẹ nâu cứ cúi mổ vài hạt lại kêu “tục tục” rối rít.
Câu 5: Những chi tiết nào chứng tỏ gà trống tính tình rất rộng rãi?
⇒ - Nó mổ vài hạt thóc rồi đứng nhìn, đôi mắt lúng la lúng liếng, cái mào đỏ chót rung rinh trên đầu. Có khi nó đuổi gà giò cho gà mái ăn.
- Có khi nó xí phần một đám nhiều thóc rồi vừa gật vừa tục tục gọi gà con đến
Câu6: Trong bài văn có 5 sự vật được nhân hóa. Đó là :
⇒ Chú gà trống, gà mẹ, đàn nhép con, chú gà giò, chị vịt bầu.
Câu 7: Dòng nào dưới đây có từ đồng âm ?
a. đánh mõ/ đánh trống
b. vỗ cánh/ cánh cò
c. hạt đậu/ đậu xe
d. vạt áo /vạt rau
Câu 8 : Các vế trong câu ghép ‘‘Biết là gà trống gọi mình nhưng gà con vẫn sợ oai, chẳng dám đến’’ được nối theo cách nào ?
a. Nối trực tiếp (không dùng từ nối).
b. Nối bằng một quan hệ từ.
c. Nối bằng một cặp quan hệ từ.
d. Nối bằng cặp từ hô ứng.
Câu 9: Mấy chị vịt bầu được miêu tả như thế nào ?
⇒ Mấy chị vịt bầu thấp lùn, béo trục béo tròn.
Câu 10: Bài văn đã sử dụng những loại câu nào theo mục đích nói?
⇒ Bài văn đã sử dụng loại câu trần thuật.
Câu 11: Đàn gà con có đặc điểm gì ?
a. vẻ sợ sệt, đứng dồn vào một góc, kêu chíp chíp không ngớt.
b. hiền từ, rộng rãi.
c. lơ thơ mấy hàng lông ở đuôi và cánh.
d. Chẳng dám bén mảng đến ăn.
Câu 12: Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ ‘‘táo bạo’’ ?
a. anh dũng, bạo gan, bạo động
b. gan góc, gan dạ, hiệp sĩ.
c. dũng cảm, gan dạ, can đảm.
d. , bạo gan, bạo động, hiệp sĩ
Câu 13: Tìm 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với từ “rộng rãi”.
⇒ - Đồng nghĩa: rộng lớn.
- Trái nghĩa: chật hẹp.
Câu 14: Hãy nêu tác dụng của dấu phẩy trong câu : “ Chúng xông xáo khắp nơi, chẳng coi ai ra gì” ?
⇒ Ngăn cách các bộ phận có cùng chức vụ trong câu.
Câu 15: Đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ nói về kĩ năng phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do virus Corona gây ra, mà em đã thực hiện trong thời gian ở nhà
⇒ Nếu chúng ta thường xuyên rửa tay thì sẽ phòng chống được dịch bệnh.