Một phân tử mARN có thành phần cấu tạo gồm 2 loại ribonucleotit A, G đang tham gia dịch mã. Theo lý thuyết, trong môi trường nội bào có tối đa bao nhiêu loại tARN trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã dựa trên thông tin di truyền của phân tử mARN trên ?A.6 loại.B.20 loại.C.8 loại.D.4 loại.
Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2: 9 lông đen: 6 lông vàng: 1 lông trắng, trong đó lông trắng chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông vàng thu được ở F3 là bao nhiêu? Biết giảm phân, thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra.A.30,67%B.77,88%C.38,88%D.20,83%
Điều nào sau đây là không đúng khi mô tả quá trình diễn thế sinh thái?A.Lưới thức ăn trong quần xã từ dạng mạng lưới phức tạp ngày càng đơn giản hóa.B.Các chu trình sinh địa hóa ngày càng trở nên khép kín.C.Thành phần loài ngày càng đa dạng, nhưng kích thước của mỗi quần thể bị thu hẹp dần.D.Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải mùn bã ngày càng quan trọng.
Ở một cơ thể động vật, có 2000 tế bào sinh tinh có kiểu gen tiến hành giảm phân, trong đó 800 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa B và D, 20 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A-B và B-D lần lượt làA.3 cM; 22,5 cM.B.50 cM; 45 cM.C. 7,5 cM; 22,5 cM.D.15 cM; 45 cM.
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng ?A.Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.B.Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.C.Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.D.Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng ?(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.A.(1), (2), (3).B.(2), (4), (5).C.(3), (4), (5).D.(1), (3), (5).
Một gen có tổng số 1824 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có T = A; X = 2T; G = 3A. Gen bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit loại A của gen đột biến là:A.191B.193.C.97.D.95
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng ?A.Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.B.Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.C.Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.D.Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
Con người và những con vật nuôi trong nhà (chó mèo, trâu bò) quan hệ với nhau theo kiểu:A.Cộng sinh. B.Kí sinh. C.Hội sinh. D. Ức chế cẩm nhiễm.
Trong cuộc sống thường nhật, quan hệ giữa các dạng tài nguyên thiên nhiên và con người thuộc mối quan hệ :A.Hội sinh B.Ức chế - cảm nhiễm. C.Vật chủ- kí sinh. D.Con mồi - vật ăn thịt.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến