Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 3 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBb giảm phân, cặp NST số 3 không phân li ở kì sau trong giảm phân I nhưng cặp số 5 vẫn phân li bình thường. Tế bào trên có thể sinh ra những loại giao tử nào?A.AaBb hoặc O.B.AaB hoặc Aab.C.Aa hoặc AB hoặc B hoặc b.D.AaB hoặc Aab hoặc B hoặc b.
Trình tự các gen trên NST ở 4 nòi thuộc một loài được kí hiệu bằng các chữ cái như sau: (1): ABGEDCHI (2): BGEDCHIA (3): ABCDEGHI (4): BGHCDEIA.Cho biết sự xuất hiện mỗi nòi là kết quả của một dạng đột biến cấu trúc NST từ nòi trước đó.Trình tự xuất hiện các nòi làA.1→2→4→3B.3→1→2→4C.2→4→3→1D.2→1→3→4
Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn Ecôli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN.Số phân tử ADN còn chứa N15 là:A.5B.32C.16D.10
Trong quá trình giảm phân ở người mẹ, lần phân bào I NST vẫn phân ly bình thường nhưng trong lần phân bào II có 50% số tế bào không phân ly ở cặp NST giới tính. Biết quá trình giảm phân ở người bố bình thường, không có đột biến xảy ra. Khả năng họ sinh con bị Hội chứng Tơcnơ là:A.12,50%B.25%.C.75%D.50%
Xét 4 gen của một loài: gen I có 2 alen nằm trên NST thường ; gen II có 3 alen và gen III có 2 alen cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y; gen IV có 2 alen nằm trên Y ở đoạn không tương đồng với X. Các gen liên kết không hoàn toàn, số kiểu gen và số kiểu giao phối nhiều nhất có thể có trong quần thể làA.99 kiểu gen và 2.268 kiểu giao phối.B.57 kiểu gen và 756 kiểu giao phối.C.57 kiểu gen và 540 kiểu giao phối.D.99 kiểu gen và 4.752 kiểu giao phối.
Tính nguyên hàm:I = A.I = + B.I = 2. + C.I = - + D.I =
Trong khai triển . Tìm số hạng không chứa x biết rằng: A.B.C.D.
Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Cho phép lai XDXd x XDY, cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là:A.20%.B.18%.C.15%.D.30%.
Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fb xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ là:A.\(Bb\frac{AD}{ad}\times bb\frac{ad}{ad}\)B.\(Bb\frac{Ad}{aD}\times bb\frac{ad}{ad}\)C.\(Aa\frac{Bd}{bD}\times aa\frac{bd}{bd}\)D.\(Aa\frac{BD}{bd}\times aa\frac{bd}{bd}\)
Ở một loài thực vật nếu sự có mặt của cả hai gen trội A và B cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một trong hai hoặc cả hai alen trội cho kiểu hình thân thấp. Alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen nói trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây cao, hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa đỏ : 4 thân thấp, hoa trắng. Biết các gen nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến gen và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?A.\(\frac{ABD}{abd}\times \frac{AbD}{aBd}\)B.\(\frac{AD}{ad}Bb\times \frac{AD}{ad}Bb\)C.\(\frac{Bd}{bD}Aa\times \frac{Bd}{bD}Aa\)D.\(\frac{ABd}{abD}\times \frac{Abd}{aBD}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến