Một ống dây có hệ số tự cảm L = 10mH. Khi có dòng điện chạy qua ống, ống dây có năng lượng 0,08 J. Cường độ dòng điện trong ống dây bằng:A.16,0 A. B.8,0 A. C.2,8 A. D.4,0 A.
Cho sơ đồ phản ứng sau:$$Toluen\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{1:1}^{ + C{l_2}{\rm{,as}}}} X\buildrel { + NaOH,{t^o}} \over \longrightarrow Y\buildrel { + CuO,{t^o}} \over \longrightarrow Z\buildrel { + {\rm{dd}}\,AgN{O_3}/N{H_3}} \over \longrightarrow T$$Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và là những sản phẩm chính. Công thức cấu tạo đúng nhất của T là chất nào sau đây?A.C6H5 – COOH B.CH3 – C6H4 – COONH4C.C6H5 – COONH4 D.p – HOOC – C6H4 – COONH4
Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2.(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3.(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có lẫn CuCl2.(4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.(5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm.Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là:A.4B.2C.1D.3
Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 30μH, một tụ điện có C = 3000pF. Điện trở thuần của mạch dao động là 1Ω. Để duy trì dao động điện từ trong mạch với hiệu điện thế cực đại trên tụ điện là 6V phải cung cấp cho mạch một năng lượng điện có công suất A.0,18 W B.1,8 mW.C.1,8 W.D.5,5 mW
Về sự truyền sóng cơ, phát biểu nào sau đây là đúng?A.Chỉ truyền được trong môi trường không khí.B.Trong môi trường rắn, lỏng, khí.C.Trong môi trường chân không.D.Chỉ truyền được trên vật rắn và mặt thoáng chất lỏng.
Nhận xét nào sau đây là đúng?A. Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật.B.Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật.C.Với thấu kính phần kì, vật thật luôn cho ảnh ảo.D.Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh thật.
Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t (giây) được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t (giây) thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là:A.1,680. B.4,788. C.4,480. D.3,920.
Cho m gam este E phản ứng hết với 150 ml NaOH 1M. Để trung hòa dung dịch thu được dùng 60 ml HCl 0,5M. Cô cận dung dịch sau khi trung hòa được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan; 4,68 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức liên tiếp. Công thức cấu tạo thu gọn của este E và giá trị m là:A.CH2(COOCH3)(COOC2H5) và 9,6 gam. B.C2H4(COOCH3)(COOC2H5) và 9,6 gam.C.CH2(COOCH3)(COOC2H5) và 9,06 gam. D.C2H4(COOCH3)(COOC2H5) và 9,06 gam.
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 15,45 gam X phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quì tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:A.16,2.B.12,3. C.14,1. D.14,4.
X, Y, Z là este đều mạch hở và không chứa các nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ mol 1:1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là:A.3,78%. B.3,92%. C.3,96%. D.3,84%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến