sắp xếp các tỉ số lượng giác sau:sin780,cos360,sin520,cos870,sin450
a)theo thứ tự tăng dần
b)theo tự giảm dần
a) theo thứ tự tăng dần: cos 870 ; sin 450 ; sin 520 ; cos 360 ; sin 780
b) theo thứ tự giảm dần : sin 780 ; cos 360 ; sin 520 ; sin 450 ; cos 870
Bài 2.18 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập trang 110)
Cho góc nhọn \(\alpha\) :
a) Chứng minh rằng :
\(\dfrac{1-tg\alpha}{1+tg\alpha}=\dfrac{\cos\alpha-\sin\alpha}{\cos\alpha+\sin\alpha}\)
b) Cho \(tg\alpha=\dfrac{1}{3}\). Tính :
\(\dfrac{\cos\alpha-\sin\alpha}{\cos\alpha+\sin\alpha}\)
Bài 5 (Sách bài tập trang 61)
Biểu diễn các điểm sau đây trên cùng hệ trục tọa độ. Nối theo thứ tự các điểm đã cho bằng các đoạn thẳng để được một đường gấp khúc với điểm đầu A, điểm cuối M
Bài 1.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập trang 61)
Cho hàm số \(y=f\left(x\right)=4-\dfrac{2}{5}x\) với \(x\in\mathbb{R}\)
Chứng minh rằng hàm số đã cho nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)
Bài 2 (Sách bài tập trang 60)
Cho hàm số \(y=f\left(x\right)=1,2x\). Tính các giá trị tương ứng của y khi cho x các giá trị sau đây, rồi lập bảng giá trị tương ứng giữa x và y :
Bài 3.3 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập trang 65)
Cho ba đường thẳng sau :
\(y=\dfrac{2}{5}x+\dfrac{1}{2}\left(d_1\right)\) \(y=\dfrac{3}{5}x-\dfrac{5}{2}\left(d_2\right)\) \(y=kx+3,5\left(d_3\right)\)
Hãy tìm giá trị của k để sao cho 3 đường thẳng đồng quy tại 1 điểm ?
Bài 14 (Sách bài tập trang 64)
a) Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng mặt phẳng tọa độ :
\(y=x+\sqrt{3}\) (1)
\(y=2x+\sqrt{3}\) (2)
b) Gọi giao điểm của đường thẳng \(y=x+\sqrt{3}\) với các trục Oy , Ox theo thứ tự là A, B và giao điểm của đường thẳng \(y=2x+\sqrt{3}\) với các trục Oy, Ox theo thứ tự A, C. Tính các góc của tam giác ABC (dùng máy tính bỏ túi)
Bài 3.4 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập trang 65)
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho 3 điểm A, B, C có tọa độ như sau \(A\left(7;7\right),B\left(2;5\right),C\left(5;2\right)\)
a) Hãy viết phương trình của các đường thẳng AB, BC và CA
b) Coi độ dài mỗi đơn vị trên các trục Õ, Oy là 1cm, hãy tính chu vi, diện tích của tam giác ABC (lấy chính xác đến hai chữ số thập phân)
Bài 6 (Sách bài tập - tập 2 - trang 6)
Vẽ mỗi cặp đường thẳng sau cùng một mặt phẳng tọa độ rồi tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng đó :
a) \(2x+y=1\) và \(4x-2y=-10\)
b) \(0,5x+0,25y=0,15\) và \(-\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{6}y=-\dfrac{3}{2}\)
c) \(4x+5y=20\) và \(0,8x+y=4\)
d) \(4x+5y=20\) và \(2x+2,5y=5\)
Bài 1.2 Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 6)
Trong mỗi trường hợp sau đây, hãy xác định đường thẳng \(ax+by=c\) đi qua hai điểm M và N cho trước :
a) \(M\left(0;-1\right),N\left(3;0\right)\)
b) \(M\left(0;3\right),N\left(-1;0\right)\)
Bố hơn con 32tuoi -4 năm nữa tuổi bố gấp 3 lần tuổi con -hoi hiện nay bố bao nhiêu tuổi
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến