Trộn 200 gam dung dịch H2SO4 12% với 300 gam dung dịch H2SO4 40% thu được 500 gam dung dịch H2SO4 a%. Giá trị của a làA. 20,8% B. 28,8% C. 25,8% D. 30,8%
Có 200ml dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml). Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 40% thì thể tích nước cần pha loãng là bao nhiêu?A. 711,28 cm3 B. 533,60 cm3 C. 621,28 cm3 D. 731,28 cm3
Cho các phản ứng hóa học sau:(a) S + O2 $\xrightarrow{t^o}$ SO2(b) S + 3F2$\xrightarrow{t^o}$ SF6(c) S + Hg → HgS(d) S + 6HNO3$\xrightarrow{t^o}$ H2SO4 + 6NO2 + 2H2O Số phản ứng trong đo S thể hiện tính khử làA. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Dẫn 1 mol khí SO2 vào dung dịch chứa 1,5 mol NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch chứaA. NaHSO3. B. Na2SO3. C. NaHSO3, Na2SO3. D. Na2SO3, NaOH.
Thuốc thử nào sau đây phân biệt được 2 dung dịch: H2SO4, HClA. KOH. B. CuO. C. NaHCO3. D. BaCl2.
Từ 1,6 tấn quặng có chứa 60% FeS2, người ta có thể sản xuất được khối lượng axit sunfuric là bao nhiêu?A. 1558 kg B. 1578 kg C. 1548 kg D. 1568 kg
Nhiệt phân muối kali nitrat ta thu đượcA. K2O; NO2. B. KNO2; O2. C. KNO2; NO2. D. KNO2; NO.
Điều chế NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 (tỉ lệ mol 1:3). Tỉ khối của hỗn hợp khí trước và sau phản ứng là 0,6. Hiệu suất phản ứng làA. 75% B. 60% C. 70% D. 80%
Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ khối so với không khí 0,293. Thành phần % theo thể tích của hai khí trong hỗn hợp lần lượt làA. 25% và 75%. B. 75% và 25%. C. 40% và 60%. D. 60% và 40%.
Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của N2 đã phản ứng là 10%. Thành phẩn phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp đầu làA. 15% và 85%. B. 82,35% và 17,65%. C. 25% và 75%. D. 22,5% và 77,5%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến