Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm làA. 80%. B. 60%. C. 70%. D. 90%.
Cho dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4] và 0,2 mol NaOH tác dụng với V ml dung dịch HCl 1M, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của V làA. 100. B. 300 hoặc 100. C. 300. D. 300 hoặc 700.
Cho 19,2 gam hỗn hợp muối cacbonat của kim loại hóa trị I và muối cacbonat của kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít một chất khí (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch làA. 21,4 gam. B. 22,2 gam. C. 23,4 gam. D. 25,2 gam.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về ứng dụng của Ca(OH)2?A. Điều chế nước gia-ven trong công nghiệp. B. Chế tạo vôi vữa xây nhà. C. Khử chua đất trồng trọt. D. Chế tạo clorua vôi là chất tẩy trắng và sát trùng.
Cho 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp vào nước dư thu được 1,12 lit H2 (đktc). Vậy hai kim loại kiềm làA. Rb và Cs. B. Li và Na. C. Na và K. D. K và Rb.
X là hỗn hợp gồm Mg và MgO (trong đó Mg chiếm 60% khối lượng). Y là dung dịch gồm H2SO4 và NaNO3. Cho 6 gam X tan hoàn toàn vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa ba muối trung hòa) và hỗn hợp hai khí (gồm khí NO và 0,04 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết Z có khả năng tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol NaOH. Giá trị của m làA. 55,92. B. 25,2. C. 46,5. D. 53,6.
Để thu được kết tủa Al(OH)3 người ta dùng cách nào sau đây?A. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 dư. B. Cho nhanh dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 dư. C. Cho từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH dư. D. Cho nhanh dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH dư.
Nếu nguyên tử oxi bị mất hết electron nó mang điện tíchA. $\displaystyle +1,{{6.10}^{-19}}C.$ B. C. $\displaystyle +12,{{8.10}^{-19}}C.$ D. $\displaystyle -12,{{8.10}^{-19}}C.$
Chu kì bán rã của bằng gần 5 năm. Sau 10 năm, từ một nguồn có khối lượng 1 (g) sẽ còn lại:A. Gần 0,75 (g) . B. Gần 0,50 (g) . C. Gần 0,25 (g) . D. Gần 0,10 (g) .
Cho biết khối lượng các hạt α, proton, nowtron lần lượt là:mα = 4,0015u, mp = 1,0073u, mn = 1,0087u, lu = 931 Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân nguyên tử Heli là: A. 0,0305 MeV. B. 14,2 MeV. C. 7,1 MeV. D. 28,4 MeV.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến