Mắc nối tiếp 2 bình điện phân: bình X chứa 500 ml dung dịch hỗn hợp CuCl2 x mol/lít và HCl 4x mol/lít với bình Y chứa 500 ml dung dịch AgNO3 5x mol/lít. Sau t giây điện phân thì ở catôt bình X thoát ra m gam kim loại, còn ở catot bình Y thoát ra 10,8 gam kim loại. Sau 3t giây thì ở catot bình X thoát ra 2m gam kim loại, còn ở catot bình Y thoát ra 32,4 gam kim loại. Biết cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất điện phân 100%. Nếu sau 3t giây ngừng điện phân, lấy 2 dung dịch thu được sau điện phân đổ vào nhau thì thu được(1) 28,7 gam kết tủa(2) dung dịch có 0,5 mol HNO3(3). dung dịch có 0,6 mol H+(4). dung dịch có 16,25 gam chất tanKết luận sai làA. (2) B. (1) C. (4) D. (3)
Hoà tan hoàn toàn 3,69 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 4,032 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là?A. 21,95% và 2,34. B. 78,05% và 2,34. C. 78,05% và 2,25. D. 21,95% và 2,25.
Bản chất chung của ăn mòn điện hoá và ăn mòn hoá học là:A. Có phát sinh dòng điện. B. Electron của kim loại được chuyển trực tiếp sang môi trường tác dụng. C. Nhiệt độ càng cao tốc độ ăn mòn càng nhanh. D. Đều là các quá trình oxi hoá - khử.
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là?A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2. C. AgNO3 và Mg(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và AgNO3.
Điện phân hỗn hợp 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thoát ra khí NO duy nhất. Tính a?A. 0,2. B. 0,4 C. 0,6 D. 0,5
Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp các muối sau: CaCl2, FeCl3, ZnCl2, CuCl2. Ion đầu tiên bị khử ở catot là: A. Cl-. B. Fe3+. C. Zn2+. D. Cu2+.
Một khối nhôm hình cầu nặng 27g sau khi tác dụng với một dung dịch H2SO4 0,25M (phản ứng hoàn toàn) cho ra một hình cầu có bán kính bằng 1/2 bán kính ban đầu. Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,25M đã dùng: A. 3 lít. B. 1,5 lít. C. 5,25 lít. D. 6 lít.
Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu làA. 90,27%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%.
Nhận định nào đúng về quá trình xảy ra ở cực âm và cực dương khi điện phân dung dịch NaCl và điện phân NaCl nóng chảy?A. Ở cực âm, điện phân dung dịch NaCl là quá trình khử nước, điện phân NaCl nóng chảy là quá trình khử ion Na+, ở cực dương đều có quá trình oxi hoá ion Cl-. B. Ở cực âm đều là quá trình khử ion Na+, ở cực dương đều là quá trình oxi hoá ion Cl‑ . C. Ở cực âm, điện phân dung dịch NaCl là quá trình khử ion Na+, điện phân NaCl nóng chảy là quá trình khử nước; ở cực dương đều là quá trình oxi hoá ion Cl-. D. Ở cực âm đều là quá trình khử nước, ở cực dương đều là quá trình oxi hoá ion Cl-.
Hỗn hợp X gồm Cu, Al, Fe cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,1 mol N2O và 0,2 mol NO. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng làA. 0,4 mol. B. 1,8 mol. C. 1,6 mol. D. 1,2 mol.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến