Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền (1) Mã di truyền là mã bộ ba. (2) Có tất cả 62 bộ ba. (3) Có 3 mã di truyền là mã kết thúc. (4) Có 60 mã di truyền mã hóa cho các axit amin (5) Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X tạo ra tất cả 37 bộ ba không có nuclêôtit loại A. (6) Tính đặc hiệu của mã di truyền có nghĩa là mỗi loài sử dụng một bộ mã di truyền riêng. A.1B.4C.2D.3
Loại đột biến nào sau đây được phát sinh trong quá trình nguyên phânA.Đột biến xoma và đột biến tiền phôiB.Chỉ có đột biến xomaC.Đột biến giao tử và đột biến xomaD.Đột biến giao tử và đột biến tiền phôi
Ở cà chua, gen A qui định màu quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định màu quả vàng. Cho cây quả đỏ thuần chủng 2n giao phấn với cây quả vàng 2n thu được F1. Xử lí cônsixin ở tất cả các cây F1 được tạo ra. Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng khi nói về F1 nói trên? A.Đều là các thể dị bội.B.Đều là các thể lưỡng bội.C.Đều là các thể dị hợp.D.Đều là các thể tam bội.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?(1) Loài tiến hóa càng cao thì có số lượng nhiễm sắc thể trong nhân càng lớn(2) Số lượng nhiễm sắc thể đặc trưng cho từng loài.(3) Để biết được hình thái nhiễm sắc thể đặc trưng cho từng loài ta quan sát nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên phân.(4) Trên một nhiễm sắc thề ở kì đầu của quá trình nguyên phân có chứa hai phân tử ADN con.(5) Trên một nhiễm sắc thề ở kì sau của quá trình nguyên phân có chứa 2 crômatit cùng nguồn.A.2.B.4.C.3.D.1.
Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6 ´ 108 cặp nuclêotit. Khi bước vào kì giữa của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN gồmA.24 × 108 cặp nucleôtit.B.6 × 108 cặp nucleôtit.C.12 × 108 cặp nucleôtit.D.18 × 108 cặp nucleôtit.
Ở các loài sinh vật nhân thực, xét các trường hợp sau:(1) Gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng và trên 1 cặp NST có nhiều cặp gen.(2) Gen nằm ở tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mồi bào quan có nhiều gen.(3) Gen nằm trên NST thường và trên 1 cặp NST có nhiều cặp gen.(4) Gen nằm trên NST thường và trên 1 cặp NST có ít cặp gen.(5) Gen nằm ở tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mồi bào qua có ít gen.(6) Gen nằm trên NST giới tính Y ở vùng không tương đồng và trên 1 NST có nhiều gen.Trong các trường hợp trên có bao nhiêu trường hợp gen không tồn tại thành từng cặp alen?A.3B.5C.2D.4
Ba hợp tử của 1 loài sinh vật, trong mỗi hợp tử có 48 NST lúc chưa nhân đôi. Các hợp tử nguyên phân liên tiếp để tạo ra các tế bào con. Tổng số NST đơn trong các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 19968. Tỉ lệ số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 với hợp tử 2 bằng 1/4. Số tế bào con sinh ra từ hợp tử 3 gấp 1,6 lần số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 và hợp tử 2. Số lần nguyên phân của hợp tử 1 là A.4 B.2 C.3 D.5
Chu kì nguyên phân của tế bào Y bằng 1/3 thời gian so với chu kì nguyên phân của tế bào X. Quá trình nguyên phân của cả hai tế bào cần được cung cấp 3108 NST đơn. Số đợt nguyên phân của tế bào X và Y lần lượt là A.9 và 3. B.2 và 6. C.6 và 2. D.3 và 9.
Chu kì nguyên phân của tế bào Y bằng 1/3 thời gian so với chu kì nguyên phân của tế bào X. Quá trình nguyên phân của cả hai tế bào cần được cung cấp 3108 NST đơn. Có bao nhiêu NST trong bộ lưỡng bội của loài?A.6. B.4. C.12. D.8.
Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là: A.A = T = 1800; G = X = 1200. B.A = T = 1799; G = X = 1800. C.A = T = 1799; G = X = 1200. D.A = T = 899; G = X = 600.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến