Hòa tan hết 8,1 gam kim loại X vào dung dịch HCl lấy dư thấy thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Nhận xét về kim loại X là đúngA.X có độ dẫn điện lớn hơn so với Cu. B.X là kim loại nhẹ hơn so với nước. C.X tan cả trong dung dịch HCl và NH3. D. X là kim loại có tính khử mạnh.
Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). Kết thúc phản ứng thu được 17,76 gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ lệ số mol FeCl3 : CuCl2 trong hỗn hợp Y là:A.2 : 1 B.3 : 2 C.3 : 1 D.5 : 3
Để phản ứng với dung dịch hỗn hợp X gồm 0,01 mol axit glutamic và 0,01 mol α – amino axit A cần vừa đúng 100ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch Y . Toàn bộ dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 4,19g muối .tên của aminno axit A là:A.CH2NH2CH2COOH B.CH3CH(NH2)COOHC.H2NCH2COOH D.CH3C (NH2)2COOH
Hoà tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 200 ml dung dịch HCl a M được dung dịch Y và còn lại 1 gam đồng không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong, nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng 4 gam so với ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đktc) bay ra.(Giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám vào thanh Mg). Giá trị của a là:A.2,5 M. B.2M C.1,5 M. D.1M
Viết phương trình đường thẳng d.A. (d); y= mx-2B. (d); y= -mx+2C. (d); y= mx+2D. (d); y= -mx-2
Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic, valin và lysin (trong đó mO: mN = 16 : 9) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y rồi đốt cháy hết lượng muối thu được N2, CO2, H2O và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ khí cacbonic và hơi nước đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 49,0 gam kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng 31,64 gam so với ban đầu. Giá trị của m làA.14,84. B.13,73. C.14,98. D.14,00.
A.39 gam và 1,013 mol B.66,3 gam và 1,13 mol C.39 gam và 1,13 mol D.66,3 gam và 1,013 mol
Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3 CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH làA.C2H5COOH B.CH3COOH C.C2H3COOH D.C3H5COOH
Cho các phát biểu sau:(1) Amino axit là các chất rắn màu trắng, kết tinh, tương đối dễ tan trong nước.(2) Các amin có số cacbon nhỏ hơn hoặc bằng 3, đơn chức, mạch hở là chất khí mùi khai giống NH3.(3) Sợi bông, tơ tằm và tơ olon thuộc loại polime thiên nhiên.(4) Saccarozơ và mantozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng(5) Trùng ngưng axit ω – aminoenantoic thu được nilon – 6Số phát biểu sai là:A.4B.3C.5D.2
A.X là khí CO2; Y là dung dịch Ca(OH)2; Z là CaCO3.B.X là dung dịch NaOH; Y là dung dịch AlCl3; Z là Al(OH)3.C.X là dung dịch NaOH; Y là dung dịch gồm HCl và AlCl3; Z là Al(OH)3.D.X là khí CO2; Y là dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2; Z là CaCO3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến