Phần lớn enzim có pH tối ưu từA. 2 đến 4. B. 4 đến 6. C. 6 đến 8. D. 8 đến 10.
Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn cacbon của CO2 được gọi làA. quang dị dưỡng. B. quang tự dưỡng. C. hóa dị dưỡng. D. hóa tự dưỡng.
Việc làm tương, nước chấm là lợi dụng quá trìnhA. lên men rượu. B. lên men lactic. C. phân giải polisacarit. D. phân giải prôtêin.
Tất cả các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào vi sinh vật, xúc tác bởi enzim được gọi chung là A. chuyển hóa vật chất. B. đồng hóa. C. dị hóa. D. chuyển hóa nhiệt năng.
Vi khuẩn lam có khả năng sử dụng N2 từA. bazơ nitơ. B. lipit. C. rễ cây họ đậu qua quá trình sống cộng sinh. D. khí quyển thông qua quá trình cố định nitơ.
Hình bên trình bày sự phụ thuộc của quãng đường vào thời gian trong chuyển động thẳng đều của hai vật (K) và (M). Từ hình vẽ ta nhận xét:A. Tại thời điểm t1 vật (M) đi được quãng đường dài gấp hai lần quãng đường đi được của vật (K). B. Đến thời điểm t1 vật (M) chuyển động với vận tốc nhỏ hơn vận tốc của vật (K); và sau t1 với vận tốc lớn hơn vận tốc của (K). C. Gia tốc của vật (M) lớn hơn gia tốc của vật (K). D. Tại thời điểm t1 quãng đường cả hai vật đã đi qua đều bằng nhau.
Một hòn đá được ném thẳng đứng lên trên ở hành tinh X. Vị trí và vận tốc của hòn đá thay đổi theo thời gian được cho ở bảng bên (chọn chiều dương hướng lên). Lực hấp dẫn đã truyền cho nó gia tốc làA. −5 (m/s2). B. −10 (m/s2). C. −15 (m/s2). D. −20 (m/s2).
Để phân giải xenlulôzơ thành các glucôzơ, vi sinh vật tiết ra enzimA. prôtêaza. B. nuclêaza. C. kininaza. D. xenlulaza.
Đồ thị cho trên hình diễn tả quãng đường đi của chất điểm phụ thuộc vào thời gian trong chuyển độngA. Thẳng đều theo chiều âm của trục tọa độ. B. Chậm dần đều với gia tốc có giá trị âm. C. Thẳng đều theo chiều dương của trục tọa độ. D. Dọc theo mặt phẳng nghiêng.
Cho sơ đồ phản ứng sau đây:Rượu êtanol + O2 →vi khuẩn axetic (A) + H2O + năng lượng.Quá trình của phản ứng được gọi làA. sự lên men. B. sự đồng hóa. C. ôxi hóa. D. đường phân.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến