Số đồng phân amin bậc 1 của công thức C4H11N là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 8
Các đồng phân bậc 1 của C4H11N:
CH3-CH2-CH2-CH2NH2
CH3-CH2-CHNH2-CH3
(CH3)2CH-CH2NH2
(CH3)3C-NH2
Đem nung 17,92 lit hỗn hợp Axetilen và khí Hidro (tỉ lệ số mol 1 : 1) với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí X. Hỗn hợp X phản ứng với 300 ml dung dịch Brom 1,5M thì vừa đủ, sau phản ứng còn lại hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa nước vôi trong dư thấy xuất hiện 30 gam kết tủa. Tính độ biến thiên khối lượng bình chứa nước brom và bình chứa nước vôi trong.
Điện phân 10 ml dung dịch AgNO3 0,4M (điện cực trơ) trong thời gian 10 phút 30 giây với dòng điện có cường độ I = 2A, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất phản ứng điện phân đạt 100%. Giá trị của m là:
A. 2,16 gam. B. 1,544 gam. C. 0,432 gam. D. 1,41 gam.
Hòa tan hoàn toàn 8,72 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca và Ba trong nước dư thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Trung hòa X bằng HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
A. 16,53 B. 17,92 C. 18,02 D. 15,84
Trộn 17,92 lít đktc hỗn hợp hai ankin với khí H2 thu được 62,72 lít đktc hỗn hợp X. Nung X với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Tính hiệu suất phản ứng hidro hóa biết nX : nY = 7 : 3 và % phản ứng mỗi ankin bằng nhau
A. 75% B. 80% C. 90% D. 100%
Cho 19,4 gam 2 axít đơn chức kế tiếp nhau trong cùng đồng đẳng tác dụng vừa đủ với NaHCO3 thu được 6,72 lít CO2 (ở đktc). Vậy phần trăm khối lượng của axít có khối lượng nhỏ trong hỗn hợp là
A. 66,68% B. 40% C. 61,86% D. 38,14%
Nung nóng hỗn hợp X gồm H2 và hai anken kế tiếp với bột Ni xúc tác thu được hỗn hợp Y không làm mất màu dung dịch brom. Biết Mx=16,52 và My=11,6. Vậy công thức phân tử của hai anken là:
A. C2H4 , C3H6
B. C3H6, C4H8
C.C4H8, C5H10
D. C5H10, C6H12
Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
C. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng.
D. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH.
Hỗn hợp X gồm hexametylenđiamin, axit glutamic, Gly-Ala-Lys, etyl axetat, axit adipic. Lấy 0,11 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,09 mol HCl hoặc dung dịch chứa 0,19 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol X thu được hỗn hợp N2; a mol H2O và 0,64 mol CO2. Giá trị của a gần nhất với?
A. 0,6. B. 0,62. C. 0,64. D. 0,7.
Sobitol là một chất kích thích tiêu hóa, dùng tốt cho trẻ biếng ăn, trẻ bị rối loạn tiêu hóa do uống kháng sinh. Sobitol được điều chế bằng các hidro hóa glucozo. Tính khối lượng glucozo để điều chế được 100kg sobitol thành phẩm (hiệu suất phản ứng là 85%, trong quá trình điều chế thì có 3% sobitol bị thất thoát)
A. 116,4 kg B. 120,0 kg C. 111,4 kg D. 112,9 kg
Hỗn hợp A gồm X là ancol đơn chức, Y là ancol 2 chức (X, Y có cùng số nguyên tử cacbon). Cho A tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Mặt khác vẫn lượng A trên đem đốt cháy hoàn toàn thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Công thức của X, Y là
A. C2H5OH và C2H4(OH)2
B. CH3CH2OH và C3H6(OH)2
C. C4H9OH và C4H8(OH)2
D. C3H5OH và C3H6(OH)2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến