Cho X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 (ml) dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức cấu tạo của X làA. H2NC3H6COOH. B. (H2N)2C4H7COOH. C. H2NC2H3(COOH)2. D. H2NC3H5(COOH)2.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16).A. H2N-CH2-COO-C3H7. B. H2N-CH2-COO-CH3. C. H2N-CH2-COO-C2H5. D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2.
Nhận định nào sau đây là sai?A. Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn, dễ tan trong nước. B. Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử). C. Axit glutamic là thuốc hổ trợ thần kinh. D. Trùng ngưng axit 6-aminohexanoic thu được nilon-6 có chứa liên kết peptit.
Cho phản ứng: C4H11O2N + NaOH → A + CH3NH2 + H2O. CTCT của C4H11O2N là A. CH3COOCH2CH2NH2. B. C2H5COONH3CH3. C. C2H5COOCH2NH2. D. C2H5COOCH2CH2NH2.
Có 4 gói bột trắng: CaCO3, NaCl, SiO2, xenlulozơ. Thuốc thử dùng để phân biệt 4 chất đó là?A. Dung dịch H2SO4 loãng. B. Dung dịch HCl và dung dịch NaOH. C. Dung dịch HCl và O2 (t0). D. Dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
Để phân biệt hai dung dịch KHCO3 và K2CO3, ta có thể dùng cáchA. Cho rất từ từ dung dịch HCl vào hai dung dịch cần nhận biết. B. Cho hai dung dịch vào dung dịch H2SO4. C. Cho hai dung dịch tác dụng với Ba(OH)2. D. Cho hai dung dịch tác dụng với nước vôi trong.
Có 3 dung dịch trong 3 lọ mất nhãn là: MgCl2, NH4Cl, NaCl. Để nhận biết được cả 3 dung dịch chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất làA. Na2CO3 B. NaOH C. quỳ tím D. dung dịch NH3
Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X làA. tripeptit. B. tetrapeptit. C. pentapeptit. D. đipeptit.
Đốt cháy một amin đơn chức no ta thu được CO2 và H2O có tỷ lệ khối lượng nCO2 : nH2O = 44 : 27 thì đó không thể làA. trimetyl amin. B. metyletyl amin. C. propyl amin. D. etyl amin.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến