Công thức phân tử của buta-1,3-đien (đivinyl) và isopren (2-metylbuta-1,3-đien) lần lượt làA.C4H6 và C5H10.B.C4H4 và C5H8. C.C4H6 và C5H8. D.C4H8 và C5H10.
Cho các chất : xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm làA.xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en.B.but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.C.xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en. D.2-metylpropen, cis -but-2-en và xiclobutan.
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó làA.2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1). B.propen và but-2-en (hoặc buten-2).C.eten và but-2-en (hoặc buten-2). D.eten và but-1-en (hoặc buten-1).
Số cặp anken ở thể khí ở điều kiện thường (chỉ tính đồng phân cấu tạo) thỏa mãn điều kiện : Khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol làA.6B.3C.5D.4
Hợp chất 2-metylbut-2-en là sản phẩm chính của phản ứng tách từ chất nào trong các chất sau ?A.2-brom-2-metylbutan. B.2-metylbutan -2- ol.C.3-metylbutan-2- ol. D.Tất cả đều đúng.
Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm làA.CH3Cl.B.CH2Cl2.C.CHCl3. D.CCl4.
Ankan nào sau đây chỉ cho 1 sản phẩm thế duy nhất khi tác dụng với Cl2 (as) theo tỉ lệ mol (1: 1) CH3CH2CH3 (a), CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d), CH3CH(CH3)CH3 (e) ?A.(a), (e), (d).B.(b), (c), (d). C.(c), (d), (e).D.(a), (b), (c), (e), (d).
Đốt cháy các hiđrocacbon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỉ lệ mol H2O : mol CO2 giảm khi số cacbon tăng ?A.ankan.B.anken. C.Ankin.D.Aren.
Khi đốt cháy ankan thu được H2O và CO2 với tỷ lệ tương ứng biến đổi như thế nào?A.Tăng từ 2 đến +∞.B.Giảm từ 2 đến 1. C.Tăng từ 1 đến.D.Giảm từ 1 đến 0.
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây ?A.Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút. B.Crăckinh butan. C.Từ phản ứng của nhôm cacbua với nước.D.A, C.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến