Số đồng phân có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng với NaOH được muối B và khí C (làm xanh quỳ tím ẩm) là:
A. 2 B. 4 C. 5 D. 6
Các đồng phân thỏa mãn:
CH3-CH2-COONH4
CH3-COONH3-CH3
HCOONH3-CH2-CH3
HCOONH(CH3)2
Cho 3,36 lít hỗn hợp M gồm C2H2, C2H4, CnH2n+2 (nC2H2 = nC2H4) đốt cháy vừa đủ trong 17,36 lít O2 (đktc) thu được m gam CO2 và 9,9 g H2O. Xác định công thức phân tử của CnH2n+2
Hòa tan hoàn toàn 46,4 gam 1 oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và 120 gam muối. Xác định công thức của oxit
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hỗn hợp A gồm propen-1,3-điamin và andehit malonic, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng 250ml Ba(OH)2 1M thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 24,625 gam B. 29,55 gam
C. 19,7 gam D. 39,4 gam
Hòa tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp E gồm Cu và Ag vào 50 ml dung dịch H2SO4 đặc nóng (D = 1,84 gam/ml) thu được dung dịch F trong đó lượng H2SO4 còn dư bằng 92,4% lượng ban đầu. Đổ từ từ dung dịch F vào 107,24 ml nước cất thì vừa đủ tạo thành 200 gam dung dịch G
1. Xác định thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp E
2. Tính nồng độ % của dung dịch của dung dịch H2SO4 ban đầu và nồng độ % của muối đồng trong G
Tiến hành điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và 0,16 mol NaCl bằng điện cực trơ đến khi khối lượng dung dịch giảm 18,8 gam thì dừng điện phân. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí H2 thoát ra; đồng thời khối lượng thanh Mg không đổi so với trước phản ứng. Giá trị a là
A. 0,28. B. 0,32. C. 0,20. D. 0,24.
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức, mạch hở với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam Ag. Thủy phân hoàn toàn 13,92 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol và 11,76 gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc ớ 170°C thu được hỗn hợp chứa hai anken kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 9,1. Giá trị m là
A. 17,28. B. 34,56. C. 25,92. D. 64,80.
Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 4,8 gam chất rắn, dung dịch Y và 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được muối khan có khối lượng là bao nhiêu
Trộn lẫn 50 ml dung dịch NaOH 0,1M và 30 ml dung dịch NaOH 0,5M được dung dịch A. Thêm vào A 60 ml dung dịch AlCl3 0,1M. Tính CM của các chất thu được sau phản ứng. (Cho rằng thể tích chất rắn không đáng kể)
Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở không cùng số mol, có số nguyên tử cacbon tương ứng là 6; 8 và 12. Đun nóng m gam X cần dùng tối đa dung dịch chứa 46,4 gam NaOH, thu được (m + 42,44) gam hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 2,79 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là
A. 4,46%. B. 5,24%. C. 7,86%. D. 6,69%.
Sục V lít SO2 (đktc) vào 800 ml dung dịch KOH 0,5M thu được dung dịch A chứa 39,8 gam chất rắn. Tìm V
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến