Năm 1991, kinh tế Anh tăng trưởngA. 2,4%. B. 1,7%. C. 2,2%. D. 1,8%.
Thực hiện phản ứng xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức với dung dịch NaOH thu được một muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 2,07 gam Z cần 3,024 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 1,53 gam. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối so với không khí bằng 1,0345. CTCT của X là:A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOC3H7 D. C2H5COOC2H5
Công thức của tripanmitin làA. (CH3[CH2]16COO)3C3H5 B. (CH3[CH2]5CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 C. (CH3[CH2]5CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5
0,1 mol este E phản ứng vừa đủ với dung dịch chức 0,2 mol NaOH, cho ra hỗn hợp 2 muối natri có công thức C2H3O2Na và C3H3O2Na và 6,2 gam ancol X. E có công thức là A. C6H10O4. B. C6H8O4. C. C7H10O4. D. C7H12O4.
Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng làA. 8,2gam. B. 8,56gam. C. 3,28 gam. D. 10,4gam.
Khi đun nóng butan-2-ol với H2SO4 đặc ở 1700C thì nhận được sản phẩm chính là:A. But-1-en. B. But-2-en. C. Đibutylete. D. Đietyl ete.
Amcol no đơn chức có 10H trong phân tử có số đồng phân là:A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Gọi tên hợp chất có công thức cấu tạo như sauA. 3-metyl-4-hiđroxiphenol. B. 4-hiđroxi-2-metylphenol C. 3,5-đihiđroxitoluen. D. 2,5-đihiđroxi-1-metylbenzen.
Cho 11 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, mạch hở vào bình đựng Na dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp ancol đó vào bình đựng dung dịch H2SO4 đặc ở 140oC thu được m gam ete.( Hiệu suất của phản ứng tạo ete là 80%). Giá trị của m làA. 8,80. B. 4,48. C. 8,30. D. 6,64.
Thuốc thử duy nhất để nhận biết 3 chất lỏng đựng trong 3 lọ mất nhãn: phenol, stiren, rượu benzylic là:A. Na. B. Dung dịch KMnO4. C. Quỳ tím. D. Dung dịch brom.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến