Trong hệ tọa độ \(Oxyz \) cho điểm \(A \left( { - 1;1;6} \right) \) và đường thẳng \( \Delta : \left \{ \begin{array}{l}x = 2 + t \ \y = 1 - 2t \ \z = 2t \end{array} \right. \) . Hình chiếu vuông góc của \(A \) trên \( \Delta \) làA.\(M\left( {3; - 1;2} \right)\) B.\(H\left( {11; - 17;18} \right)\)C.\(N\left( {1;3; - 2} \right)\)D.\(K\left( {2;1;0} \right)\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \( \Delta : \dfrac{{x - 3}}{2} = \dfrac{{y - 2}}{1} = \dfrac{z}{1} \) và mặt phẳng \( \left( \alpha \right):3x + 4y + 5z + 8 = 0 \). Góc giữa đường thẳng \( \Delta \) và mặt phẳng \( \left( \alpha \right) \) có số đo là:A.\({45^0}\). B.\({90^0}\). C.\({30^0}\) D.\({60^0}\).
Giả sử hàm số \(y = f \left( x \right) \) có đạo hàm liên tục trên \( \left[ {0;2} \right] \) biết \( \int \limits_0^2 {f \left( x \right)dx} = 8 \). Tính \( \int \limits_0^2 { \left[ {f \left( {2 - x} \right) + 1} \right]dx} \).A.-9B.9C.10D.-6
Tìm phần thực a của số phức \(z = {i^2} + ... + {i^{2019}} \)..A.\(a = 1\). B.\(a = - {2^{1009}}\). C.\(a = {2^{1009}}\). D.\(a = - 1\)
Gọi \({z_1},{z_2},{z_3},{z_4} \) là các nghiệm phức của phương trình \({ \left( {{z^2} + z} \right)^2} + 4 \left( {{z^2} + z} \right) - 12 = 0 \). Tính \(S = { \left| {{z_1}} \right|^2} + { \left| {{z_2}} \right|^2} + { \left| {{z_3}} \right|^2} + { \left| {{z_4}} \right|^2} \) .A.\(S = 18\) . B.\(S = 16\) . C.\(S = 17\) . D.\(S = 15\) .
Trong hệ tọa độ \(Oxyz \), cho điểm \(M \left( {1; - 1;2} \right) \) và hai đường thẳng \({d_1}: \left \{ \begin{array}{l}x = t \ \y = 1 - t \ \z = - 1 \end{array} \right.,{d_2}: \dfrac{{x + 1}}{2} = \dfrac{{y - 1}}{1} = \dfrac{{z + 2}}{1} \). Đường thẳng \( \Delta \) đi qua \(M \) và cắt cả hai đường thẳng \({d_1},{d_2} \) có véc tơ chỉ phương là \( \overrightarrow {{u_ \Delta }} \left( {1;a;b} \right) \), tính \(a + b \).A.\(a + b = - 1\)B.\(a + b = - 2\)C.\(a + b = 2\)D.\(a + b = 1\)
Cho hai đường thẳng \({d_1}: \left \{ \begin{array}{l}x = 1 + t \ \y = 2 - t \ \z = 3 + 2t \end{array} \right. \) và \({d_2}: \dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y - m}}{1} = \dfrac{{z + 2}}{{ - 1}} \) (với \(m \) là tham số). Tìm \(m \) để hai đường thẳng \({d_1};{d_2} \) cắt nhau.A.\(m = 4\)B.\(m = 9\)C.\(m = 7\)D.\(m = 5\)
Đạo hàm của hàm số \(y = { \log _8} \left( {{x^3} - 3x - 4} \right) \) làA.\(\dfrac{{3{x^3} - 3}}{{\left( {{x^3} - 3x - 4} \right)\ln 2}}\)B.\(\dfrac{{{x^2} - 1}}{{\left( {{x^3} - 3x - 4} \right)\ln 2}}\)C.\(\dfrac{{3{x^3} - 3}}{{{x^3} - 3x - 4}}\) D.\(\dfrac{1}{{\left( {{x^3} - 3x - 4} \right)\ln 8}}\)
Đồ thị hàm số \(y = - \dfrac{{{x^4}}}{2} + {x^2} + \dfrac{3}{2} \) cắt trục hoành tại mấy điểm?A.\(0\) B.\(2\)C.\(4\) D.\(3\)
Trong không gian Oxyz, cho \(A \left( {1;3;5} \right), \, \,B \left( { - 5; - 3; - 1} \right) \). Phương trình mặt cầu đường kính AB là:A.\({\left( {x + 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 27\). B.\({\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 3\sqrt 3 \). C.\({\left( {x + 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 3\sqrt 3 \). D.\({\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 27\).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến