Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng promoter (P) làA.Vùng vận hành, nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi động phiên mã.B.Vùng khởi động, nơi đó prôtêin ức chế bám vào.C.Vùng khởi động, nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi động phiên mã.D.Vùng vận hành, nơi đó prôtêin ức chế bám vào.
Xtiutơvơn (Sturtevant) là người đầu tiên đưa ra phương phápA.xác định bản đồ di truyền dựa trên kiểu hình.B.xác định bản đồ di truyền dựa trên nhiễm sắc thể bị đột biến.C.xác định bản đồ di truyền dựa trên gen bị đột biến.D.xác định bản đồ di truyền dựa trên tần số tái tổ hợp gen.
Một gen có nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số Nu của gen. Khi gen tự nhân đôi một lần thì môi trường nội bào phải cung cấp 540 nuclêôtit loại G tự do. Gen này có chiều dài làA.4080 A0.B.3060 A0.C.2040 A0.D.5100 A0.
Trong tự nhiên, tất cả các gen có thể bị đột biến nhưng với tần số từA.10-4 – 10-3B.10-6 – 10-3C.10-6 – 10-5D.10-6 – 10-4
Nhiễm sắc thể có thể di chuyển về hai cực của tế bào trong quá trình phân bào là doA.nhiễm sắc thể trượt trên thoi phân bào tại vị trí tâm động và đầu mút.B.nhiễm sắc thể liên kết với thoi phân bào tại vị trí tâm động.C.nhiễm sắc thể có tâm động và đầu mút mang gen.D.nhiễm sắc thể liên kết với thoi phân bào tại vị trí đầu mút.
Moocgan cho lai ruồi cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt. Thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho con cái F1 thân xám, cánh dài lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt, thu được Fa : 185 ruồi thân đen, cánh dài; 206 ruồi thân xám, cánh cụt ; 944 ruồi thân đen, cánh cụt ; 965 ruồi thân xám, cánh dài. Tần số hoán vị gen trong trường hợp trên làA.17%B.19%.C.20%.D.18%
Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là doA.khi thụ tinh, giao tử đực truyền nhân và tế bào chất vào trứng.B.khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân vào trứng.C.khi thụ tinh, giao tử đực truyền gen và tế bào chất vào trứng.D.khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền tế bào chất vào trứng.
Khi số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, sức sinh sản của quần thể giảm sút doA.khả năng gặp gỡ giữa các cá thể đực, cái khó khăn hơn.B.nguồn thức ăn khan hiếm làm giảm sức sống của cá thể.C.cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể làm giảm hiệu quả sinh sản.D.dịch bệnh dễ lây lan hơn làm giảm sức sống của cá thể.
Ở người, rất hiếm gặp các đột biến ở các NST có kích thước lớn, nguyên nhân là doA.các NST này có cấu trúc bền vững hơn do có hàm lượng ADN cao hơn.B.kích thước lớn làm giảm tần số đột biến ở các NST nàyC.đa số đột biến xảy ra ở các NST này đều bị chết trước khi sinh ra.D.các NST này rất khó bị đột biến
Ở lúa, 2n = 24. Theo lí thuyết, có bao nhiêu cách sắp xếp NST vào kì giữa của giảm phân I?A.211 cáchB.212 cáchC.2 cách.D.224 cách.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến