Cho 500ml dung dịch glucozo phản ứng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thu được 10,8g Ag. Nồng độ của dd glucozo đã dùng là:A.0,20MB.0,10MC.0,02M D.0,01M
Etylamin được dùng để sản xuất thuốc chữa bệnh, các chất phòng trừ dịch hại, chất dẫn dụ côn trùng, chất ức chế ăn mòn kim loại… Công thức cấu tạo thu gọn của etylamni làA.CH3NHCH3 B.CH3CH2NH2C.(CH3)3N D.CH3NH2
Tên thường của các aminoaxit xuất phát từ tên của axit cacboxylic tương ứng có thêm tiếp đầu ngữ amino và số (1, 2, 3,……) hoặc chữ cái hi lạp (α, β, γ…) chỉ vị trí nhóm NH2 trong mạch. Đun nóng axit ε – aminocaproic xảy ra sự ngưng tụ giữa các phân tử để tạp ra sản phẩm polyamit theo β- còn gọi là nilon – 6. Tên gọi của axit ε – aminocaproic theo danh pháp IUPAC là:A.5 – aminoheptanoicB.6 – aminoheptanoicC.hexametylendiamin D.5 – maninopentanoic
Trộn a mol hỗn hợp khí A gồm C5H12, C4H8, C3H4 với b mol H2 được 11,2 lít hỗn hợp khí B ở đktc. Đem nung B với xúc tác và nhiệt độ thích hợp sau một thời gian thu được hỗn hợp C. Dẫn C qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 7,35 gam kết tủa, toàn bộ khí thoát ra khỏi dung dịch đem đốt cháy thu được 58,08 gam CO2 và 28,62 gam H2O. Tỉ lệ a: b gần nhất giá trị nào sau đâyA.2,0 B.1,6 C.2,4 D. 2,2
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tetrapeptit A và pentapeptit B đều mạch hở bằng dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn sản phẩm thu được (m + 5,71) gam hỗn hợp muối khan của Gly và Val. Đốt muối sinh ra bằng O2 vừa đủ được 1,232 lít (đktc) N2 và 22,38 gam hỗn hợp CO2 và H2O. % về khối lượng của B trong hỗn hợp XA. 44,59% B. 45,98% C.46,43% D.43,88%
Nung 51,1 g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, Al đến khi phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít khí.Phần 2 hòa tan hết trong dung dịch chứa 1,45 mol HNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa muối tan và 3,36 lít NO thoát ra. Cô cạn Y lấy chất rắn đem nung đến khối lượng không đổi được 2 sản phẩm rắn có số mol bằng nhau.Các khí đều đo ở đktc. Nếu đem Y tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủaA.47,25 B.58,25 C.46,25 D.47,87
Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc cùng một cặp NST tương đồng sẽ gây ra:(1) đột biến lặp đoạn NST;(2) đột biến chuyển đoạn NST;(3) đột biến mất đoạn NST;(4) đột biến đảo đoạn NST. Phương án đúng là:A.2, 4B.1, 2C.1, 3D.2, 3
Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?A.Tất cả các loài sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.B.Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.C.Sinh vật phân giải có vai trò phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.D.Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Khi nói về đột biến gen, câu nào sau đây có nội dung không đúng?A.Khi đột biến làm thay thế một cặp nucleotit trong gen sẽ làm thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit.B.Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.C.Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen.D.Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại(trung tính) .
Axit béo Mycolipenie là nguyên nhân gây ra một bệnh lao khi đưa vào cơ thể động vật. Cấu trúc của nó gồm một đoạn mạch không nhánh CH3(CH2)17 và phần còn lại là – C8H14 – COOH (phần này mạch hở, có 3 nhóm metyl). Axits béo Mycolipenie có bao nhiêu nối đôi trong phân tửA.1B.2C.3D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến