Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36 OC; B = 78 OC; C = 55 OC ; D = 83 OC; E= 44 OC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nuclêôtit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?A. D → B → C → E → A. B. A → E → C → B → D. C. A→ B → C → D →E. D. D → E → B → A → C.
Một gen cấu trúc có tỉ lệ và có khối lượng 582000 đvC. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen làA. A = T = 679; G = X = 291. B. A = T = 291; G = X = 679. C. A = T = 582; G = X = 388. D. A = T = 1358; G = X = 582.
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN?(1) Sau khi các mạch đơn mới được tổng hợp xong thì các mạch cùng chiều sẽ liên kết với nhau để tạo thành phân tử ADN con.(2) Hai mạch đơn mới được tổng hợp xoắn lại tạo thành 1 phân tử ADN con và 2 mạch của ADN mẹ xoắn lại tạo thành 1 phân tử ADN con.(3) Mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn do trên 2 mạch khuôn có 2 loại enzim khác nhau xúc tác.(4) Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực hình thành một đơn vị nhân đôi, quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ hình thành nhiều đơn vị nhân đôi.A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Gen mang thông tin mã hoá cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào làA. gen khởi động. B. gen mã hoá. C. gen vận hành. D. gen cấu trúc.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về đoạn mồi ARN ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ? (1) Đoạn ARN mồi có cấu trúc kép, thẳng. (2) Đoạn mồi ARN được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’. (3) Đoạn mồi ARN do enzim ADN pôlimerza xúc tác tạo ra.(4) Đoạn mồi ARN giúp enzim ARN pôlimeraza hoạt động để tổng hợp mạch ADN mới.(5)Trong một đơn vị nhân đôi, số đoạn mồi bằng số đoạn Okazaki+1.(6) Thành phần đơn phân tham gia cấu tạo nên đoạn mồi ARN là: T, U, G, X.A. 1. B. 3. C. 4. D. 5.
Với 3 loại nuclêotit là A, T và X, có thể hình thành bao nhiêu loại bộ ba (triplet) mãhóa cho các axit amin?A. 6. B. 9. C. 27. D. 24.
Trên một phân tử mARN có trình tự các nuclêôtit như sau:5’ ...XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA ... 3’Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp ribôxôm lần lượt là A. 10 aa và 11 bộ ba đối mã. B. 6 aa và 7 bộ ba đối mã. C. 10 aa và 10 bộ ba đối mã. D. 6 aa và 6 bộ ba đối mã.
Một gen của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0.34 μm có hiệu số giữa Ađênin với một loại nuclêôtit không bổ sung với nó là 2% số nuclêôtit của gen. Số lượng nuclêôtit tự do mỗi loại khi gen nhân đôi 3 lần cầnA. A = T = 3640; G = X = 3360. B. A = T = 1560; G = X = 1440. C. A = T = 3360; G = X = 3640. D. A = T = 4160; G = X = 3840.
Vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn?A. Do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng ADN-pôlimeraza chỉ xúc tác tổng hợp 1 chiều nhất định. B. Do trên 2 mạch khuôn có 2 loại enzim khác nhau xúc tác. C. Sự liên kết các nuclêôtit trên 2mạch diễn ra không đồng thời, D. Do giữa 2 mạch có nhiều liên kết bổ sung khác nhau.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cáchA. liên kết vào vùng khởi động. B. liên kết vào gen điều hòa. C. liên kết vào vùng vận hành. D. liên kết vào vùng mã hóa.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến