Cho các đặc điểm của thực vật:(1) Các tế bào lá có 2 loại lục lạp.(2) Điểm bù CO2 thấp.(3) Điểm bão hoà ánh sáng thấp.(4) Cường độ quang hợp thấp.(5) Năng suất sinh học cao.(6) Xảy ra hô hấp sáng mạnh.Các đặc điểm sinh lý có ở những thực vật C4 làA.(3), (5), (6)B.(1), (3), (6).C.(2), (4), (5)D.(1), (2), (5).
Khi nào quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học?A.Môi trường có nguồn sống dồi dào, có đủ thức ăn, nơi ở, ít loài cạnh tranh.B.Môi trường có số lượng ít loài, không có loài ăn thịt.C.Môi trường trống trơn khi có duy nhất 1 quần thể phát tán tới.D.Môi trường có ít loài cạnh tranh.
Nhận định nào sau đây không đúng?A.Sự điều hoà đường huyết do hoocmôn insulin và glucagon quy định.B.Sau khi lao động nặng, thể dục thể thao kéo dài thì đường huyết tăng.C.Khi áp suất thẩm thấu của máu tăng sẽ tăng cảm giác khát nước.D.Ăn mặn kéo dài dễ dẫn đến bị bệnh cao huyết áp.
Theo quan niệm thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?A.Tất cả các biến dị sinh vật đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.B.Thường biến không có vai trò gì với tiến hóa vì thường biến không di truyền.C.Tất cả các biến dị đều di truyền nên đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.D.Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hoà có vai trò nào sau đây?A.Mang thông tin qui định enzim ARN-polimeraza.B.Là vị trí tiếp xúc với enzim ARN-polimeraza.C.Mang thông tin qui định prôtêin ức chế.D.Là vị trí liên kết với prôtêin ức chế.
Cho phép lai P: ♀AaBbDd×♂AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?A.56B.24C.42D.18
Có bao nhiêu cấu trúc di truyền của các quần thể dưới đây đạt trạng thái cân bằng di truyền. Biết rằng các quần thể đều là ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.(1). 100% các cá thể của quần thể có kiểu hình lặn.(2). 100% các cá thể của quần thể có kiểu gen dị hợp.(3). 100% các cá thể của quần thể có kiểu gen đồng hợp trội.(4). xAA+yAa+zaa=1 với (y/2)2=x2.z2.(5). 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa.(6). 0,5AA: 0,25Aa: 0,25aa.A.4B.5C.3D.2
Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1A.sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyềnB.có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 52%.C.có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.D.có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 25%.
Gen A có 3600 liên kết hidro, %A-%X=10%. Gen A đột biến thành gen a do đột biến làm mất 1 đoạn ADN dài 102A0. Trong đoạn ADN bị mất có A=X. Xác định số nuclêôtit của gen đột biến.A.A=T=900, G=X=600B.A=T=600, G=X=900.C.A=T=585, G=X=885D. A=T=885, G=X=585.
Quần thể có kích thước dưới mức tối thiểu sẽA.khai thác được nhiều nguồn sống do môi trường có nguồn sống dồi dào.B.chống chọi với những thay đổi của môi trường tốt hơn do thức ăn và chỗ ở dồi dào.C.chống chọi với những thay đổi của môi trường kém, khả năng sinh sản suy giảm, quần thể dễ bị diệt vong.D.cạnh tranh giữa các cá thể không xảy ra nên số lượng cá thể tăng lên nhanh chóng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến