Cho các cây F1 thân cao, quả tròn tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây cao, tròn chiếm 50,16%. Biết thân cao, quả tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, quả dài; mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các tế bào sinh giao tử như nhau, không có đột biến. Kết luận nào sau đây đúng?A.Kiểu gen cây F1 dị hợp tử đều, tần số hoán vị là 10%.B.Kiểu gen cây F1 dị hợp tử đều, tần số hoán vị là 20%.C.Kiểu gen cây F1 dị hợp tử chéo, tần số hoán vị là 8%.D.Kiểu gen cây F1 dị hợp tử chéo, tần số hoán vị là 16%.
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn. Theo lý thuyết, phát biểu nào dưới đây không đúng về đời con?A.Có hai loại kiểu hình là đỏ ngọt và vàng ngọtB.Tỉ lệ kiểu hình lặn về một tính trạng là 1/36C.Tỉ lệ phân li kiểu hình là 35:1D.Tỉ lệ kiểu hình trội về một tính trạng là 35/36
Tìm giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số \(y={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}+3\) trên đoạn \(\left[ 0;2 \right]\).A.\(M=3;\,\,m=2\) B.\(M=11;\,\,m=3\) C.\(M=11;\,\,m=2\) D.\(M=5;\,\,m=2\)
Số nghiệm của phương trình: \(\sqrt {{x^2} + x + 7} + \sqrt {{x^2} + x + 2} = \sqrt {3{x^2} + 3x + 19} \) là: A.3B.0C.1D.2
Cho phương trình \(2{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} - 14 = 2\sqrt[3]{{2{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} - 10}}\) . Giả sử x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình. Tính giá trị biểu thức \(A = \sqrt {{x_1}^2 + {x_2}^2 - 4{{\rm{x}}_1}.{x_2}} \)A. \(2\)B.\(\dfrac{{225}}{4}\) C. \(\dfrac{3}{4}\) D.\(\dfrac{{15}}{2}\)
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25 cây hoa đỏ và 43,75 cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồmA.100%số cây hoa đỏ B.75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắngC.100% sô cây hoa trắng D.25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng
Crackinh V lít (đktc) butan, thu được hỗn hợp X gồm 5 hiđrocacbon. Phân tử khối trung bình của X là 36,25. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 dư thấy làm mất màu48 gam brom. Giá trị V là:A.11,2 lít. B.4,2 lít. C. 8,4 lít. D.6,72 lít.
Quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn gấp 2 lần đồng hợp trội tự thụ phấn 3 thế hệ. Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ 3 là 5%. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ 3?A.0,475AA: 0,05Aa: 0,475aa B.0,375AA: 0,05Aa; 0,575aaC.0,16AA: 0,48Aa: 0,36aaD.0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa
Ở đậu Hà Lan, gen A: hạt vàng, alen a: hạt xanh, gen B: vỏ trơn, alen b: vỏ nhăn, nằm trên cặp NST tương đồng khác nhau. Lai cây đậu hạt vàng, vỏ trơn dị hợp về 2 cặp gen với cây 1 chưa biết kiểu gen. Quá trình giảm phân bình thường, F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó cây hạt xanh, vỏ nhăn chiếm tỉ lệ 12,5%. Kiểu gen của cây 1 đem lai là:1. AaBb 2. Aabb 3. AABb 4. aabb 5. aaBb 6. AaBB.A.2B.2.5C.1,4,55D.2,3,5,6
Tổng các nghiệm của phương trình \( 4{{\rm{x}}^2} - 12{\rm{x}} - 5\sqrt {4{{\rm{x}}^2} - 12{\rm{x}} + 11} + 15 = 0\) bằng:A.\(\dfrac{5}{4}\) B.3C.-3D.\(-\dfrac{5}{4}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến