Cho m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl tan vào trong nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X cho nước bắt đầu bị điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng. Ở anot thoát ra 0,448 lít khí (đktc), trung hòa dung dịch sau điện phân cần 0,4 lít dung dịch NaOH 0,1M. Giá trị của m làA.5,97B.2,54C.4,25D.3,14
So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.(3) Các chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng làA.5B.4C.3D.2
Một loại quặng boxit chứa 80% Al2O3 (còn lại là Fe2O3, SiO2). Người ta dùng loại quặng này để sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy ( sau khi đã tinh chế). Tính khối lượng quặng cần thiết để sản xuất được 10 tấn nhôm. Với hiệu suất toàn bộ toàn bộ quá trình là 75%.A.20,15 tấnB.31,48 tấnC.15,11 tấnD.17,71 tấn
Hỗn hợp A gồm axit cacboxylic đa chức X và aminoaxit Y (X, Y đều no, hở, có cùng số nguyên tử C và có cùng số nhóm chức –COOH; ). Lấy 0,2 mol A cho tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1M (dư) thì thu được dung dịch B, chia B thành 2 phần bằng nhau:- Phần 1: Tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,31 mol HCl- Phần 2: Cô cạn thu được 17,7 gam chất rắnXác định % về khối lượng của X trong hỗn hợp A?A.36,81B.55,22C.42,12D.40
Cho các phản ứng sau:KClO3 → KCl + O2 KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 +O2KClO3 → KCl + KClO4 HgO → Hg + O2NH4NO3 → N2O + H2O NO2 + NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O Cl2 + KOH → KCl + KClO3 Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + NO2 + H2O CaCO3 → CaO + CO2 C + CO2 → COSố phản ứng tự oxi hóa khử và số phản ứng oxh nội phân tử lần lượt là:A.3 và 4B.4 và 5C.3 và 5D.4 và 4
Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axít tạo ra ion Fe3+. Còn ion Fe3+ tác dụng với I- tạo ra I2 và Fe2+ . Sắp xếp các chất oxi hoá Fe3+, I2 và MnO4— theo thứ tự mạnh dần?A.Fe3+ < I2 < MnO4—B.I2 < MnO4— < Fe3+C.MnO4— < Fe3+ < I2D.I2 < Fe3+ < MnO4—
Capsaicin là chất tạo nên vị cay của quả ớt. Capsaicin có công dụng trị bệnh được dùng nhiều trong y học, có thể kết hợp Capsaicin với một số chất khác để trị các bệnh nhức mỏi, sưng trặc gân, đau bụng, đau răng, nhức đầu, sưng cổ họng, tê thấp, thần kinh … Khi phân tích định lượng Capsaicin thì thu được thành phần % về khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 70,13%; %H = 9,09%; %O = 20,78%. Công thức phân tử của Capsaicin là?A.C8H8O2B.C9H14O2C.C8H14O3D.C9H16O2
Cho 10,2 gam hỗn hợp Na2CO3, KHCO3, CaCO3 vào 300 ml dung dịch HCl 1M (d=1,1 g/ml) đến phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch X. Tính nồng độ % NaCl trong X? Biết nước bay hơi không đáng kể.A.3,85%B.1,16%C.1,28%D.1,15%
Cation X2+ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p6. Trong bảng hệ thống tuần hoàn , X thuộcA.chi kì 4, nhóm IIBB.chu kì 3, nhóm IIIAC.chu kì 3, nhóm VIAD.chu kì 4, nhóm IIA
Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6 gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (Giả sử chỉ xẩy ra phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại), sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:- Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36lít khí (đktc) và còn lại m1 gam chất không tan.- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc). Thành phần chất rắn Y gồm các chất là?A.Al, Fe, Al2O3B.Fe2O3, Fe, Al2O3.C.Al, Fe2O3, Fe, Al2O3D.Fe, Al2O3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến