Tổng số hạt trong phân tử M3X2 là 206 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 58. Số nơtron của X nhiều hơn số nơtron của M là 2 đơn vị. Số hạt trong X3- lớn hơn số hạt trong M2+ là 13 hạt. Công thức phân tử của M3X2 làA. Ca3P2 B. Mg3P2 C. Ca3N2 D. Mg3N2
Dung dịch bazơ mạnh Ba(OH)2 có [Ba2+] = 5.10-4 M. pH của dung dịch này làA. 9,3. B. 8,7. C. 14,3. D. 11.
Cho các phản ứng sau:(1) NaHCO3 + NaOH(2) NaOH + Ba(HCO3)2(3) KOH + NaHCO3(4) KHCO3 + NaOH(5) NaHCO3 + Ba(OH)2(6) Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2(7) Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 Có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là $O{{H}^{-}}+HC{{O}_{3}}^{-}\xrightarrow{{}}C{{O}_{3}}^{2-}+{{H}_{2}}O$A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Số oxi hoá của Mn trong hợp chất MnO4- làA. +1 B. –1 C. –5 D. +7.
Chọn phát biểu saiA. Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước. B. Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc nóng chảy. C. Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch. D. Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.
Xét các dung dịch:X1: CH3COONa.X2: NH4Cl.X3: Na2CO3.X4: NaHSO4.X5: NaCl. Các dung dịch có pH ≥ 7 làA. X2; X4; X5. B. X2; X3; X4; X5. C. X1; X3; X4. D. X1; X3; X5.
Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol như nhau theo thứ tự pH tăng dần làA. KHSO4, HF, H2SO4, Na2CO3. B. HF, H2SO4, Na2CO3, KHSO4. C. H2SO4, KHSO4, HF, Na2CO3. D. HF, KHSO4, H2SO4, Na2CO3.
Hoà tan 0,24 mol FeCl3 và 0,16 mol Al2(SO4)3 vào dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 được dung dịch X. Thêm 1,3 mol Ba(OH)2 nguyên chất vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa Y. Khối lượng kết tủa Y làA. 344,18. B. 0,64. C. 41,28. D. 246,32.
Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?A. NaOH và Ca(HCO3)2. B. K2CO3 và NaCl. C. Na2CO3 và HCl. D. CaCl2 và Na2CO3.
Cấu hình e lớp ngoài cùng của ion X2+ là 3s23p63d6. Cấu hình e của X làA. 1s22s22p63s23p63d8 B. 1s22s22p63s23p63d4 C. 1s22s22p63s23p63d64s2 D. 1s22s22p63s23p63d44s1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến