giống nhau đều là chất lỏng ko tan trong nước cùng 1 dãy dồng đảng
Benzen
tính chất
+ phản ứng thế (halogen hóa vs xúc tác Fe, nitro hóa vs xúc tác h2so4 đặc)
+phản ứng cộng vs clo ( ánh sáng)
+ phản ứng cháy
điều chế:
+ trime hóa axetilen vs 600 độ c và than hoạt tính
+ đềhidro hóa đóng vòng hexan và xiclohexan
chưng cất nhựa than đá
rifominh dầu mỏ
Ankylbenzen
+ phản ứng thế ( thế nhánh vs điều kiện ánh sáng và halogen hóa, nitro hóa ở vị trí o-,m-,p- tương tự benzen)
+ phản ứng oxi hóa vs kmno4
+ phản ứng cháy
Điều chế tương tự benzen
điều chế khác benzen
+ankyl hóa benzen
+ cộng h2 vào gốc hidrocacbon không no của stiren
Stiren
Tính chất
+ phản ứng cộng X2, HX
+ phản ứng cộng hidro
+ phản ứng oxi hóa vs kmno4
+ phản ứng trùng hợp đồng trùng hợp
Điều chế từ benzen và etilen điều chế etyl benzen vs xúc tác axit r tách hidro vs xúc tác ZnO
* Ứng dụng Benzen là một trong những nguyên liệu quan trọng nhất của công nghiệp hóa hữu cơ. Nó được dùng nhiều chất để tổng hợp các monome trong sản xuất polime làm chất dẻo, cao su, tơ sợi (chẳng hạn polistiren, cao su buna-stiren, tơ capron). Từ benzen người ta điều chế ra nitrobenzen, anilin, phenol dùng để tổng hợp phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc trừ dịch hại,...
Toluen được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT (trinitrotoluen)
Benzen, toluen và các xilen còn được dùng nhiều làm dung môi.