Một cơ thể có kiểu gen khi giảm phân có trao đổi chéo xảy ra có thể cho tối đa mấy loại giao tử?A.8B.4C.16D.2
Dạng biến dị nào sau đây là thường biến?A.Tật dính ngón tay số 2 và số 3 ở người.B.Hiện tượng da bạch tạng ở người.C.Hiện tượng máu khó đông ở người.D.Hiện tượng co mạch máu và da tái khi trời rét ở người.
Một loài có bộ NST 2n, có một cặp NST không phân li trong quá trình giảm phân của một tế bào, các cặp NST khác phân li bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra ở loài đó làA.n, n + 1, n – 1. B.n + 1, n – 1. C. n + 2, n – 2. D.2n + 1, 2n – 1.
Nhận định nào sau đây sai khi nói về điều hòa hoạt động của gen?A.Gen điều hòa R là thành phần của operon.B.Gen điều hòa R khi hoạt động sẽ tổng hợp nên protein ức chế.C.Điều hòa hoạt động của gen ở tế bào nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ phiên mã.D.Khi môi trường có lactozơ, một số phân tử lactozơ liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của protein ức chế.
Nếu quy ước hai alen là A là gen trội và a gen lặn , kiểu gen của cặp bố mẹ 1,2 lần lượt là:A.Aa và AA. B.AA và Aa. C.Aa và Aa. D.Aa và aa.
Một quần thể người có số người bị bạch tạng là 1/10000. Biết quần thể này cân bằng di truyền và bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định. Thành phần kiểu gen của quần thể này làA.0,01AA + 0,18Aa + 0,9aa. B.0,9AA + 0,18Aa + 0,1aa.C.0,9801AA + 0,0198Aa + 0,0001aa.D.0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa.
Nhận định nào sau đây về di truyền ngoài nhân là sai?A.Di truyền ngoài nhân là di truyền theo dòng mẹ.B.Tính trạng do gen ngoài nhân quy định có kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch.C.Trong một gia đình, nếu người mẹ bị chứng động kinh thì các con cũng bị chứng động kinh đó.D.Di truyền theo dòng mẹ là di truyền ngoài nhân.
Ở một loài thực vật, tính trạng hạt dài, hoa đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng hạt tròn, hoa trắng. Lai cây hạt dài, hoa đỏ với cây hạt tròn, hoa trắng thu được F1 có 12,5% hạt tròn, hoa trắng. Cây hạt tròn, hoa đỏ ở F1 chiếm tỉ lệA.1/4B.3/8C.3/4D.1/8
Điều nào sau đây sai khi nói về quá trình nhân đôi AND?A.Nhờ enzim AND polimeraza tháo xoắn nên hai mạch đơn của phân tử AND tách nhau dần tạo nên chạc hình chữ Y và để lộ ra hai mạch khuôn.B.Quá trình nhân đôi AND dựa vào nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.C.Từ nguyên tắc nhân đôi AND, hiện nay người ta đề xuất phương pháp có thể nhân một đoạn AND nào đó trong ống nghiệm thành vô số bản sao trong thời gian ngắn.D. Enzim AND – polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’, nên trên mạch khuôn 3’ – 5’, mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 5’ – 3’, mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn.
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắngTỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa lần lượt làA.1 : 2 : 1 và 1 : 2 : 1.B.3 : 1 và 1 : 2 : 1.C. 1 : 2 : 1 và 3 : 1. D.3 : 1 và 3 : 1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến