Biết một gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Phép lai sau đây: P: AabbDd x AaBbDd Cho F1 có số kiểu gen, số kiểu hình là bao nhiêu? A.12 kiểu gen-8 kiểu hìnhB.9 kiểu gen- 6 kiểu hìnhC.9 kiểu gen- 8 kiểu hìnhD.18 kiểu gen- 8 kiểu hình.
Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là:A.138B.2340C.4680D.1170
Cho khối lượng của prôtôn; nơtron lần lượt là: 1,0073u; 1,0087u; 39,9525u; 6,0145u và 1u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân A.lớn hơn một lượng là 5,20 MeV. B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.C.nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV. D.nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
Có hai bình điện phân mắc nối tiếp: Bình (1) chứa 100ml dung dịch CuSO4 0,1M; Bình (2) chứa 100ml dung dịch NaCl 0,1M tiến hành điện phân có màng ngăn cho tới khi ở bình hai tạo ra dung dịch có pH=13 thì ngưng điện phân. Giả sử thể tích dung dịch ở hai bình không đổi. Nồng độ mol của Cu2+ trong dung dịch bình (1) sau điện phân là: A. 0,04M. B.0,10M. C.0,05M. D.0,08M.
Cho biết: A-B-: màu đỏ ; A-bb: màu mận; aaB-: màu đỏ tía; aabb: màu trắng. Các gen trên chỉ biểu hiện màu sắc khi gặp C-, còn gặp cc thì các gen đó không biểu hiện chức năng và cho màu trắng. Mỗi gen nằm trên một NST. Nếu hai cá thể đều dị hợp tử về ba cặp gen lai với nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình màu đỏ và màu mận nhận được ở đời con lần lượt là:A. và B. và C. và D. và
Cho m gam hỗn hợp X gồm hai α-aminoaxit cùng số mol, đều no mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl tác dụng với dd chứa 0,44 mol HCl được dd Y. Y td vừa hết với dd chứa 0,84 mol KOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bằng dd KOH dư thấy khối lượng bình tăng 65,6 g. CTCT 2 chất trong X làA.H2NCH(C2H5)COOH và H2NCH(CH3)COOHB.H2NCH2COOH và H2NCH(CH3)COOHC.H2NCH(C2H5)COOH và H2NCH2CH2COOHD.H2NCH2COOH và H2NCH(C2H5)COOH
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ. Ban đầu trong cốc chứa nước vôi trong. Sục rất từ từ khí CO2 vào cốc cho tới dư .Hỏi độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào?A.Ban đầu mờ dần đi rồi lại sáng dần lên. B.Mờ dần đi rồi sau đó tắt hẳn.C. Ban đầu không đổi, sau đó sáng dần lên.D.Mờ dần đi sau đó vẫn mờ mờ.
Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2(anilin), C6H5OH (phenol), C6H6(benzen), CH3CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom ở điều kiện thường là: A.6B.8C.7D.5
Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và Cu(NO3)2 2a mol/l, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 7,84 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a làA.0,15.B.0,30.C. 0,20.D.0,25.
Bắn hạt prôtôn có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân . Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ ɣ , hai hạt α có cùng động năng và bay theo hai hướng tạo với nhau góc 1600. Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra làA.14,6 MeV. B.10,2 MeV. C.17,3 MeV. D.20,4 MeV.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến