Cho bảng số liệu sau:Mật độ dân số các vùng trên cả nước năm 2006 (Đơn vị %)Nhận xét nào sau đây không đúngA.Mật độ dân số Đông Bắc gấp hơn hai lần mật độ dân số Tây BắcB.Mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nướcC.Mật độ dân số Tây Nguyên thấp hơn Tây BắcD.Mật độ dân số Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ chênh nhau không nhiều
Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thể hiện ở:A.Tỷ lệ dân số thành thị tăng, tỷ lệ dân số nông thôn giảmB.Dân số thành thị giảm, dân số nông thôn tăngC.Tỷ lệ dân số thành thị tăng, tỷ lệ dân số nông thôn không đổiD.Dân số nông thôn giảm , dân số thành thị không đổi
Hai quốc gia Đông Nam Á có dân số đông hơn nước ta là :A.In-đô-nê-xi-a và Thái Lan.B.In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a.C.In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin. D.In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma.
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Dân số nước ta năm 2005 là (triệu người):A.85,17. B.83,11. C. 77,6. D.83,2
Mật độ trung bình của Đồng bằng sông Hồng lớn gấp 2,8 lần Đồng bằng sông Cửu Long được giải thích bằng nhân tố:A.Điều kiện tự nhiên.B.Trình độ phát triển kinh tế.C.Tính chất của nền kinh tế. D.Lịch sử khai thác lãnh thổ.
Đây là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ:A.Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm. B.Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.C.Phúc lợi xã hội không đáp ứng kịpD.Khó hạ tỉ lệ tăng dân.
Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm:A.Hạ tỉ lệ tăng dân ở khu vực này.B.Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.C.Tăng dần tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số.D.Phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người.
Thuận lợi chủ yếu của việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:A.Bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm pháB.Có nhiều loài cá quý, loài tôm mựcC.Liền kề ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà rịa – Vũng TàuD.Hoạt động chế biến hải sản đa dạng
Các trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:A.Đà Nẵng, Quy Nhơn , Nha Trang. B.Đà Nẵng, Quy Nhơn, Phan ThiếtC.Nha Trang, Phan Thiết, Đà Nẵng D.Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết
Tài nguyên khoáng sản có giá trị ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:A.Vàng, vật liệu xây dựng, crômit. B.Vật liệu xây dựng, vàng, than đáC.Vật liệu xây dựng, cát làm thủy tinh, vàng. D.Cát làm thủy tinh, vàng, bôxit.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến