SO2 luôn thể hiện tính khử trong phản ứng với các chất nào sau đây?
A. H2S, O2, nước Br2.
B. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.
C. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
D. Dung dịch KOH, CaO, nước Br2.
SO2 luôn thể hiện tính khử trong phản ứng với: O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.
SO2 + O2 —> SO3
SO2 + Br2 + H2O —> H2SO4 + HBr
SO2 + KMnO4 + H2O —> K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
SO2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2S, thể hiện tính chất của oxit axit khi tác dụng với NaOH, KOH, CaO.
Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được V lít CO2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 này vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,0. B. 18,0. C. 54,0. D. 108,0.
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinyl axetilen và 0,6 mol H2. Nếu nung X một thời gian thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với hiđro bằng 10. Cho Y qua dung dịch brom dư thì số gam brom tối đa tham gia phản ứng là
A. 32,0. B. 60,8. C. 35,2. D. 64,0.
Cho các phản ứng: (a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S (c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl (d) KHSO4 + KHS → K2SO4 + H2S (e) BaS + H2SO4 loãng → BaSO4 + H2S (g) K2S + H2SO4 loãng → K2SO4 + H2S Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2+ + 2H+ → H2S là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Cho bột nhôm dư vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,15M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?
A. 1,16. B. 5,13. C. 3,42. D. 1,71.
Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3, Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng dư) thu được kết tủa gồm:
A. Fe(OH)3.
B. Fe(OH)2 va Cu(OH)2.
C. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Al(OH)3.
D. Fe(OH)3 và Al(OH)3.
Cho 30 gam hỗn hợp các amin bao gồm metanamin, etanamin, anilin tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được là:
A. 65,50 gam. B. 66,5 gam. C. 47,75 gam. D. 48,25 gam.
Điện phân nóng chảy hoàn toàn 2,98 gam MCln thu được 0,02 mol Cl2. Kim loại M là:
A. Mg. B. Na. C. Ca. D. K.
Lên men 22,5 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 85% thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 4,76. B. 2,38. C. 2,795. D. 5,95.
Ma túy đá hay còn gọi là hàng đá, chấm đá là tên gọi chỉ chung cho các loại ma túy tổng hợp, có chứa chất methamphetamine (meth). Những người thường xuyên sử dụng ma túy gây ra hậu quả là suy kiệt thể chất, hoang tưởng, thậm chí mất kiểm soát hành vi, chém giết người vô cớ, nặng hơn sẽ mắc tâm thân. Hỏi công thức methamphetamine là gì? Biết oxi hóa hoàn toàn 104,3 gam methamphetamine bằng CuO dư, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ba(OH)2 dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 94,5 gam, ở bình 2 tạo thành 1379 gam kết tủa và còn 7,84 lít khí (đktc) thoát ra. (Công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất):
A. C9H15ON2. B. C10H17N2. C. C10H15N. D. C3H5ON.
Thủy phân triglixerit X trong trong dung dịch NaOH người ta thu được xà phòng là hỗn hợp 2 muối natri oleat, natri panmitat theo tỉ lệ mol là lần lượt là 2 : 1. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là
A. b – c = 4a. B. b – c = 2a.
C. b – c = 5a. D. b – c = 3a.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến