I . Từ ghép Hán Việt ( sgk / 70 )
Sơn : Núi
Hà : Sông
⇒ Từ ghép đẳng lập
Xâm phạm : lấn chiếm , lấn đến
⇒ Từ ghép chính phụ
Giang : Sông
Sơn : Núi
⇒ Từ ghép đẳng lập
2 . Nhận xét
- Từ ghép Hán Việt gồm có 2 loại : Từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ
a) Từ ghép đẳng lập là những từ , các tiếng có nghĩa riêng biệt
b) Từ ghép chính phụ
Ái quốc : Yêu nước
( Ái là tiếng chính , quốc là tiếng phụ )
Thủ môn : Người coi gôn
( Thủ là tiếng chính , môn là tiếng phụ )
Chiến thắng : Giành thắng lợi
( Chiến là tiếng chính , thắng là tiếng phụ )
- Từ ghép chính phụ gồm có tiếng chính và tiếng phụ , tiếng chính đứng trước tiếng phụ . Trật tự giống như từ ghép Thuần Việt
* Ghi nhớ sgk / 70
Lưu ý :
Thiên thư : sách trời
( Thiên là tiếng phụ , thư là tiếng chính )
Thạch mã : ngựa đá
( Thạch là tiếng phụ , mã là tiếng chính )
Tái phạm : phạm lại lỗi lầm
( Tái là tiếng phụ , phạm là tiếng chính )
- Một số từ ghép chính phụ Hán Việt có yếu tố tiếng chính đứng ở sau
II . Sử dụng từ Hán Việt
1 . Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm
Vd :
- Phụ nữ : Đàn bà
- Từ trần : Chết
⇒ Từ Hán Việt tạo sắc thái độ tôn kính , trang trọng , tránh gây thơ tục , ghê sợ .
b ) VD :
Kinh đô : Thủ đô
Yết kiến : Gặp mặt
Trẫm : Vua , chủ tịch nước , lãnh đạo
Bệ hạ : Tôi
⇒ Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái cổ để phù hợp với không khí , xã hội xưa
* Ghi nhớ sgk / 82
2 . Không nên lạm dụng từ Hán Việt
Ghi nhớ sgk / 83
- Khi nói hoặc viết không nê lạm dụng từ Hán Việt
III . Luyện tập
( Bạn tự làm nha )
Chúc bạn học tốt !! <3