Sợi dây đồng được dùng để làm dây phơi quần áo, để ngoài không khí ẩm lâu ngày bị đứt. Để nối lại mối đứt đó, ta nên dùng kim loại nào sau đây để dây được bên nhất ?
A. Al B. Cu C. Fe D. Mg
Dùng luôn kim loại Cu để tránh bị ăn mòn điện hóa.
Hòa tan hoàn toàn 36,4 gam hỗn hợp gồm Fe và các oxit của nó vào dung dịch HCl 10% thì thu được dung dịch X và 4,256 lít khí. Cho từ từ đến dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch X thì thu được 230,03 gam kết tủa; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thì thu được 46,2 lít hỗn hợp khí Z có khối lượng là 88,96 gam. Nồng độ % của FeCl3 trong X gần nhất với:
A. 5,45% B. 4,62% C. 4,57% D. 4,86%
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, KHCO3 tác dụng với 1 lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được 2,688 lít CO2 và dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với 1 lượng AgNO3 vừa đủ thu được 28,7 gam kết tủa và dụng dịch Z chứa 18,6 gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 13,44 B. 12,24 C. 17,12 D. 15,28
Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng. (b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. (c) Dung dịch alanin làm đổi màu quỳ tím. (d) Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính. (e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ. (g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Để m gam một phoi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian được 12 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,24 lít SO2 là sản phầm khử duy nhất ở đktc. Giá trị của m là
A. 10,08 B. 9,72 C. 9,62. D. 9,52.
Hòa tan hết 2,24 gam bột Fe vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và m gam chất rắn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 18,30 và 0,672 B. 17,72 và 0,448
C. 18,30 và 0,224. D. 17,22 và 0,22
Tiến hành các thí nghiệm sau với dung dịch X chứa lòng trắng trứng: – Thí nghiệm 1: Đun sôi dung dịch X. – Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl vào dung dịch X, đun nóng. – Thí nghiệm 3: Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch X, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào. – Thí nghiệm 4: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, đun nóng. – Thí nghiệm 5: Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch X, đun nóng. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Trên đĩa cân bên trái đặt một cốc đựng bột kim loại đồng. Đĩa cân bên phải đặt một cốc đựng bột kim loại bạc. Cân ở vị trí thăng bằng. Nung nóng hai cốc một thời gian rồi lại đặt lên hai đĩa cân. Hỏi cân sẽ nghiêng về bên nào? Tại sao?
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất A chỉ thu được CO2 và H2O, trong đó thể tích khí CO2 bằng 3/4 thể tích hơi nước và bằng 6/7 thể tích khí Oxi đã dùng. Khi đun nóng A với một ít H2SO4 đặc thu được hợp chất mạch hở B. Cứ 1 lit B nặng gấp 2 lần 1 lit Nito đo ở cùng điều kiện. Chất B phản ứng được với Na và giải phóng H2. Tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo của A và B.
Nung nóng 43,3g hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3. Sau một thời gian thu được chất khí X và chất rắn Y. Nguyên tố Mn chiếm 24,103% khối lượng của chất rắn Y. Tính khối lượng của KMnO4 và KClO3. Biết hiệu suất đều là 90%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến