Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không thể giải thích được:A.hiện tượng quang điện ngoàiB.hiện tượng giao thoa ánh sángC.hiện tượng quang – phát quangD.nguyên tắc hoạt động của pin quang điện
Chu kì dao động riêng của mạch LC lí tưởng được tính bằng công thức :A.\(T = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)B.\(T = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)C.\(T = 2\pi \sqrt {LC} \)D.\(T = \pi \sqrt {LC} \)
Pin quang điện hoạt động dựa trênA.hiện tượng phát xạ cảm ứngB.hiện tượng quang điện ngoàiC.hiện tượng quang phát quangD.hiện tượng quang điện trong
Trong mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện, cường độ dòng điệnA.sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với điện áp hai đầu đoạn mạchB.đồng pha so với điện áp hai đầu đoạn mạchC.trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) so với điện áp hai đầu đoạn mạchD.ngược pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch
Dao động tắt dần là dao động có:A.biên độ giảm dần theo thời gianB.vận tốc giảm dần theo thời gianC.tần số giảm dần theo thời gianD.chu kì giảm dần theo thời gian
Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết π). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là (a) gam. Giá trị của (a) làA.10,68. B.20,60. C.12,36. D.13,20.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(1 ; 2 ; -1), mặt phẳng (α): x + y + z = 0. Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua O, vuông góc với (α) và cách điểm M một khoảng bằng √2A.(P) : x – z = 0 (P): 5x – 8y - 3z = 0B.(P) : x – z = 0 (P): 5x + 8y + 3z = 0C.(P) : x + z = 0 (P): 5x – 8y + 3z = 0D.(P) : x – z = 0 (P): 5x – 8y + 3z = 0
Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng trong mạch kín khi từ thông qua mạch biến thiên gọi là:A.hiện tượng cộng hưởng điệnB.hiện tượng chồng chất điện trườngC.hiện tượng cảm ứng điện từD.hiện tượng chồng chất từ trường
Ứng dụng của việc khảo sát quang phổ liên tục là xác định:A.nhiệt độ của các vật phát ra quang phổ liên tụcB.hình dáng và cấu tạo của vật sángC.thành phần cấu tạo hoá học của một vật nào đóD.nhiệt độ và thành phần cấu tạo hoá học của một vật nào đó
Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau 1 nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, MY < MZ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của glyxin, thu được CO2, N2 và 1,38 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E làA.43,33%. B.20,72%. C.27,58%. D.18,39%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến