Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ con cái đã chứng minh cho giải thích nào dưới đây ?A.Nguyên nhân của ưu thế lai là do tác động cộng gộp của các gen trội có lợi.B.Ưu thế lai giảm là do các gen lặn có hại trở về trạng thái đồng hợp tử.C.Nguyên nhân của ưu thế lai là do hiện tượng siêu trội.D.Lai khác dòng luôn cho ưu thế lai cao còn giao phối gần không cho ưu thế lai.
Giải thích nào dưới đây là đúng về nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ưu thế lai ?A.Do kiểu gen dị hợp sẽ cho kiểu hình vượt trội hơn so với các kiểu gen đồng hợp tử.B.Do con lai chứa toàn gen trội.C.Do con lai không chứa gen lặn có hại.D.Do các gen trội và gen lặn tác động với nhau theo kiểu cộng gộp.
Thí nghiệm nào sau đây thu được kim loại? A.Cho Na vào dung dịch CuSO4.B.Cho bột Fe vào dung dịch Fe(NO3)3 dư.C.Đốt cháy Ag2S trong oxi dư.D.Cho hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu có tỉ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch HCl loãng dư.
Cho các phương trình ion rút gọn sau:(1) 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O (2) Cu + 2H+ + 1/2 O2 → Cu2+ + H2O(3) 6Cl- + Cr2O72- + 14H+ → 2Cr3+ + 3Cl2 + 7H2O (4) Fe + 2H+ → Fe2+ + H2(5) 5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O (6) MnO2 + 4H+ + 2Cl- → Mn2+ + Cl2 + 2H2OSố phương trình mà trong đó H+ đóng vai trò là chất môi trường là. A.5B.3C.4D.2
Hòa tan hết hỗn hợp chứa a gam CuO và x gam một oxit sắt trong dung dịch chứa 0,72 mol H2SO4 thu được 0,06 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chỉ chứa 2 chất tan. Biết rằng a < x. Tổng giá trị của a và x là. A.37,44 gamB.47,04 gamC.28,80 gamD.45,12 gam
Nhận định nào dưới đây là đúng về ưu thế lai ?A.Ưu thế lai được biểu hiện cao nhất ở F1.B.Ưu thế lai được hình thành do con lai chứa toàn gen trội.C.Ưu thế lai được hình thành do con lai không chứa gen lặn có hại.D.Ưu thế lai được hình thành do các gen trội và gen lặn tác động với nhau theo kiểu cộng gộp.
Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ba(HCO3)2.(2) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư).(3) Cho Ba vào dung dịch ZnSO4 (dư).(4) Cho AgNO3 vào dung dịch H3PO4.(5) Đun nóng nước cứng tạm thời.(6) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch chứa NaCl và NaF.(7) Dẫn NH3 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 và CuCl2.(8) Cho CaCl2 vào dung dịch chứa Na2HPO4 và NaH2PO4.Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được 2 loại kết tủa là. A.5B.4C.6D.7
Từ một quần thể của một loài cây 2n người ta tạo ra quần thể cây 3n. Hai quần thể này chỉ trở thành hai loài trong tự nhiên khi:A.giữa chúng có sự sai khác về thành phần kiểu gen.B.giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về các đặc điểm hình thái.C.giữa chúng có sự khác biệt về tần số alen.D.quần thể cây 3n có khả năng sinh sản vô tính.
A.1/8B.1/7C.1/6D.1/5
Loài lúa mì hoang dại có gen quy định khả năng kháng bệnh “gỉ sắt” trên lá. Loài múa mì trồng lại có gen mẫn cảm với bệnh gỉ sắt. Hai loài này có họ hàng gần gũi nên có thể lai được với nhau và cho ra một số ít con lai có khả năng sinh sản. Hãy cho biết làm thế nào người ta có thể tạo ra được giống lúa mì trồng có gen kháng bệnh gỉ sắt từ lúa mì hoang dại nhưng lại có đầy đủ các đặc điểm của lúa mì trồng ?A.Gây đột biến đa bội ở con lai khác loài rồi tiến hành chọn lọc.B.Cho cây lai F1 lai trở lại với lúa mì trồng rồi tiến hành chọn lọc nhiều lần.C.Gây đột biến ở cây lai F1 rồi lai trở lại với lúa mì trồng và tiến hành chọn lọc, các thế hệ sau lại lai trở lại với lúa mì trồng và tiếp tục chọn lọc.D.Lai tế bào xôma rồi tiến hành chọn lọc.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến