Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho bề mặt Trái Đất làA.Động đất.B.Năng lượng từ sự phân hủy các chất phóng xạ trong lòng đất.C.Bức xạ Mặt Trời.D.Từ các vụ phun trào của núi lửa.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành nông nghiệpA.Cây trồng, vật nuôi là đối tượng lao động.B.Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu.C.Sản xuất không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.D.Sản xuất có tính thời vụ.
Trong thời kì 2000 – 2005 tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất thuộc về khu vựcA.Nam Mĩ.B.Nam Á.C.Đông Nam Á.D.Châu Phi.
Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm vớiA.số người trong độ tuổi sinh đẻ ở cùng thời điểm.B.dân số trung bình ở cùng thời điểm.C.số phụ nữ trong độ tuổi từ 18 – 40 ở cùng thời điểm.D.số phụ nữ trong tổng dân số ở cùng thời điểm.
Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so vớiA.số trẻ em và người già trong xã hội ở cùng thời điểm.B.dân số trung bình ở cùng thời điểm.C.số người thuộc nhóm dân số già ở cùng thời điểm.D.những người có nguy cơ tử vong cao trong xã hội ở cùng thời điểm.
Chỉ số dự báo nhạy cảm nhất, phản ánh trình độ nuôi dưỡng và sức khỏe của trẻ em làA.Tỉ suất tử vong trẻ em.B.Tỉ suất sinh thô.C.Tỉ suất tử thô.D.Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
Bùng nổ dân số trong lịch sử phát triển của nhân loại diễn ra ởA.các nước kinh tế phát triển.B.tất cả các nước, trừ châu Âu.C.các nước đang phát triển.D.tất cả các nước trên thế giới.
Sự phát triển và phân bố chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vàoA.cơ sở thức ăn.B.con giống.C.hình thức chăn nuôi.D.thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Qui luật địa đới làA.sự thay đổi của các thành phần địa lí và cảnh quan theo vĩ độ.B.sự thay đổi của khí hậu theo vĩ độ.C.sự thay đổi có qui luật của các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo kinh độ.D.sự thay đổi có qui luật của các thành phần địa lí và các cảnh quan địa lí theo vĩ độ.
Mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực được xác định làA.quan hệ hợp tác, hỗ trợ.B.quan hệ bất bình đẳng.C.quan hệ cạnh tranh.D.quan hệ phụ thuộc.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến