Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây làA. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.B. lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.C. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và nhiều chấm đỏ ở mặt lá.D.sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu sau đây:1- Enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.2- Enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.3- Có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.4- Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).5- Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào.Có bao nhiêu phát biểu đúng A.1. B. 2. C.3. D.4.
Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:1. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao, sang tế bào rễ có nồng độ thấp.2. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ.3. Không cần tiêu tốn năng lượng4. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.A.2,3 B.1,4C.2.4 D.1,3.
Hấp thụ bị động chất khoáng bao gồm các hình thức nào sau đáy?1. Nhờ có tính thấm chọn lọc, chất khoáng đi từ nơi có nồng độ thấp ở đất sang nơi có nồng độ cao.2. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có nồng độ cao của đất, sang tế bào rễ có nồng độ dịch bào thấp hơn.3. Các ion khoáng hòa tan trong nước đi vào rễ theo dòng nước.4. Hút bám trao đổi giữa tế bào rễ với keo đất.A.1,3,4 B.2,4. C.2,3,4 D.1,2,4.
Ọuá trình hấp thụ chủ động ion khoáng có đặc điểm nào?1. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp của đất vào môi trường có nồng độ cao của tế bào rễ.2. Cần năng lượng và chất hoạt tải (chất mang).3. Chất tan đi từ nơi từ nơi có nồng độ cao, sang môi trường có nồng độ thấp là tế bào rễ.4. Dù môi trường đất có nồng độ cao hay thấp so với tế bào lông hút, nhưng nếu là ion cần thiết, đều được tế bào lông hút lấy vào.A.1,2,4 B.1,2,3,4 C.1D.1,2
Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào?1. Năng lượng là ATP.2. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.3. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi.4. Enzim hoạt tải (chất mang).A.1.3,4 B.2.4C.1,2,4. D.1,4
Nguyên tố khoáng đa lượng có vai trò chung nào sau đây?A.Tham gia xây dựng các hệ thống enzim, các vitamin. Do vậy, điều hoà cường độ và chiều hướng trao đổi chất.B.Kiến tạo cơ thể vì là thành phần chủ yếu cấu tạo prôtêin, lipit, axit nuclêic.C.Ảnh hưởng lớn đến tính chất của hệ keo nguyên sinh.D.Cả A, B và C.
Cho các nguyên tố: Nitơ. sắt, kali, lưu huỳnh, đồng, photpho. canxi, coban, kẽm. Các nguyên tố đa lượng là:A.Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và sắt.B.Nitơ, kali, photpho và kẽm.C.Nitơ, photpho. kali, canxi và đồng.D.Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi.
Cho các nguyên tố: Clo, đồng, canxi, magiê, photpho, sắt, coban. lưu huỳnh, kali, molipđen. Các nguyên lố vị lượng gồm:A.Clo, đồng, magiê, coban và lưu huỳnh.B.Clo, đồng, magiê, coban, lưu huỳnh và kali.C.Clo, đồng, magiê, sắt, coban và molipđen.D.Clo, đồng, magiê, sắt và canxi.
Nhân tố nội tại nào quyết định nhất đến thoát hơi nước ?A.Số lượng khí khổngB.Kích thước khí khổngC. Phân bố của khí khổngD.Sự đóng mở khí khổng
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến