Vây cá mập (thuộc lớp cá), vây cá ngư long (thuộc lớp bò sát) và vây cá voi (thuộc lớp thú) cùng sống dưới nước. Đây là ví dụ về bằng chứngA.cơ quan thoái hóaB.cơ quan tương đồngC.cơ quan tương tựD.phôi sinh học
Những loài động vật có các cơ quan tương đồng thìA.không liên quan đến nhau về mặt nguồn gốc.B.có sự đa dạng di truyền phong phú.C.do có các đột biến ngẫu nhiên trong quá khứ giống nhau. D.có khả năng là đã tiến hóa từ cùng một loài tổ tiên.
Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?A.Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.B.Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.C.Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.D.Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
Ruột thừa ở ngườiA.là cơ quan tương tự với manh tràng của thỏ.B.là cơ quan tương đồng với manh tràng của thỏ.C.cấu tạo tương tự manh tràng của thỏ.D.có nguồn gốc từ manh tràng của thỏ.
Cơ quan thoái hoá làA.các cơ quan phát triển quá mức bình thường ở cơ thể trưởng thành. B.các cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. C.các cơ quan muốn phát triển cần có sự hỗ trợ của các cơ quan khác.D.các cơ quan không phát triển ở cơ thể trưởng thành.
Để sản xuất hoocmon insulin với số lượng lớn nhằm trong điều trị bệnh tiểu đường, người ta sử dụng một plasmit có chứa gen kháng chất kháng sinh ampixilin để tạo ra ADN tái tổ hợp rồi chuyển vào các tế bào vi khuẩn E. coli vốn không có khả năng kháng chất kháng sinh ampixilin. Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?(1) Gen mã hóa insulin có thể được lấy trực tiếp từ tế bào người.(2) Các vi khuẩn E. coli được nhận ADN tái tổ hợp được xem là sinh vật chuyển gen.(3) Gen kháng chất kháng sinh được sử dụng nhằm giúp vi khuẩn E. coli tăng sức đề kháng để có thể thu được nhiều sản phẩm hơn.(4) Phương pháp chuyển gen vào tế bào E. coli là phương pháp biến nạp.A.2. B.5.C.4.D.3.
Cho các biện pháp sau:(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.(4) Cấy truyền phôi ở động vật.(5) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng mấy biện pháp nói trên?A.4.B.2. C.5. D.3.
Cho một số thành tựu về công nghệ gen như sau:(1) Giống bông có khả năng kháng sâu hại do sản xuất đuợc prôtêin của vi khuẩn.(2) Giống vi khuẩn có khả năng sản xuất insulin của nguời.(3) Giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.(4) Giống đại mạch có hoạt tính của enzim amylaza đuợc tăng cao.Trong các thành tựu trên, có bao nhiêu thành tựu đuợc xem là sinh vật biến đổi gen?A.3. B.2. C.4. D.1.
Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn?(1) Thể truvền plasmit giúp gen cần chuyển có thể tạo ra nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.(2) Thể truyền plasmit có khả năng nhân đòi độc lập với ADN ở vùng nhân.(3) Thể truyẻn plasmit có vai trò giúp gen cản chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.(4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cẩn chuyển được nhân lên trong tể bào nhận.(5) Nhờ thể truyền plasmit mà gen cẩn chuyển có thể phiên mã và dịch mã.A.1. B.4.C.2. D.3.
Cho các thành tựu:(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người;(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh PetuniA.(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao;(5) Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người;(6) Tạo giống cây Pomato từ cây cà chua và khoai tây.Các thành tựu do ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen, gây đột biến lần lượt là:A.2 và 2.B.3 và 2 . C.2 và 3D.3 và 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến