Quốc gia cổ đại phương Đông: * Mặt tự nhiên +Thời gian: thiên niên kỉ IV - III TCN +Vị trí: trên các lưu vực con sông lớn: sông Nil, Lưỡng Hà, Ấn - Hằng, Hoàng Hà, ... +Đất đai: màu mỡ, phí nhiêu, dễ cày cấy ; đồng bằng rộng lớn +Khí hậu: nhiệt đới, nóng ẩm mưa nhiều => Phù hợp cây lương thực * Mặt kinh tế: nghề nông (chăn nuôi, trồng trọt), thủ công nghiệp (làm gốm, dệt vải) ; sử dụng công cụ bằng đồng, đá, gỗ, tre * Mặt xã hội: gồm có 3 giai cấp: Quý tộc (Vua, quan lại, tăng lữ, chủ đất, quý tộc), Nông dân công xã , Nô lệ * Mặt chính trị: chế độ quân chủ chuyên chế - quân chủ trung ương độc quyền * Mặt văn hoá: lịch pháp (1 năm 365 ngày, gồm 12 tháng), thiên văn học ; toán học ; kiến trúc
Quốc gia cổ đại phương Đông: * Mặt tự nhiên +Thời gian: thiên niên kỉ I TCN +Vị trí: trên đồi núi ven Địa Trung Hải +Đất đai: ít màu mỡ, khô cằn, khó cày cấy ; đất canh tác ít +Khí hậu: ôn đới, trong lành, mát mẻ => Phù hợp cây lưu niên (nho, ô-liu, ...) * Mặt kinh tế: thủ công nghiệp, thương nghiệp, hàng hải ; đã có tiền tệ ; sử dụng công cụ bằng sắt * Mặt xã hội: gồm có 3 giai cấp: Chủ nô, Bình dân, Nô lệ * Mặt chính trị: chế độ dân chủ chủ nô * Mặt văn hoá: lịch pháp (1 năm 365 ngày 1/4, tháng 2 có 28 ngày, có năm nhuận năm thường), thiên văn học (mặt trời hình cầu) ; khoa học tự nhiên (phát triển thành nhiều trường phái, là tiền đề cơ sở khoa học sau này); văn (sử thi, diễn xướng) ; kiến trúc