Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường có bước sóng \(\lambda \). Trên cùng một hướng truyền sóng, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất mà phần tử của môi trường tại đó dao động ngược pha nhau làA.\(\dfrac{\lambda }{2}\)B.\(\lambda \)C.\(2\lambda \)D.\(\dfrac{\lambda }{4}\)
Cường độ dòng điện \(i = 2cos100\pi t\left( V \right)\) có tần số góc làA.\(50\left( {Hz} \right)\)B.\(50\left( {rad/s} \right)\)C.\(100\pi \left( {Hz} \right)\)D.\(100\pi \left( {rad/s} \right)\)
Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với k nút sóng kể cả hai đầu, tốc độ truyền sóng trên dây là v. Chiều dài của sợi dây làA.\(\left( {k + 1} \right)\dfrac{v}{{2f}}\)B.\(\left( {k - 1} \right)\dfrac{v}{{2f}}\)C.\(k\dfrac{v}{{4f}}\)D.\(\left( {2k + 1} \right)\dfrac{v}{{4f}}\)
Một máy biến áp có hai cuộn dây, cuộn sơ cấp có \(500\) vòng, cuộn thứ cấp có \(100\) vòng. Đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(100V\) thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp làA.\(20V.\)B.\(50V.\)C.\(200V.\)D.\(10V.\)
Đặt điện áp \(u = {U_0}cos2\omega t\left( {\omega > 0} \right)\) vào hai đầu tụ điện có điện dung \(C\). Dung kháng củ tụ điện được tính theo biểu thứcA.\(2\omega C.\)B.\(\dfrac{1}{{\omega C}}.\)C.\(\dfrac{2}{{\omega C}}.\)D.\(\dfrac{1}{{2\omega C}}.\)
Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Khi có dòng điện xoay chiều với tần số góc \(\omega \) chạy qua thì tổng trở đoạn mạch làA.\(\sqrt {{R^2} - {{\left( {\omega L} \right)}^2}} \)B.\(\sqrt {{R^2} + {{\left( {\dfrac{1}{{\omega L}}} \right)}^2}} \)C.\(\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L} \right)}^2}} \)D.\(\sqrt {{R^2} - {{\left( {\dfrac{1}{{\omega L}}} \right)}^2}} \)
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và tụ điện mắc nối tiếp thì dung kháng của tụ điện là \({Z_C}\). Hệ số công suất của đoạn mạch làA.\(\dfrac{{\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}{R}\)B.\(\dfrac{{\sqrt {\left| {{R^2} - Z_C^2} \right|} }}{R}\)C.\(\dfrac{R}{{\sqrt {\left| {{R^2} - Z_C^2} \right|} }}\)D.\(\dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}\)
Một con lắc đơn gồm quả nặng có khối lượng \(m\) và dây treo có chiều dài \(l\) có thể thay đổi được. Nếu chiều dài dây treo là \({l_1}\) thì chu kì dao động của con lắc là \(1s\). Nếu chiều dài dây treo là \({l_2}\) thì chu kì dao động của con lắc là \(2s\). Nếu chiều dài của con lắc là \({l_3} = 4{l_1} + 3{l_2}\) thì chu kì dao động của con lắc làA.\(3s\)B.\(5s\)C.\(4s\)D.\(6s\)
Một con lắc đơn có chiều dài \(1,8m\) được treo tại nơi gia tốc trọng trường \(g = 10m/{s^2}\). Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc \(0,1rad\) rồi thả nhẹ. Bỏ qua mọi ma sát. Tốc độ của con lắc khi dây treo con lắc hợp với phương thẳng đứng một góc \(0,05rad\) làA.\(23,6cm/s.\)B.\(36,7cm/s.\)C.\(51,9cm/s.\)D.\(26,0cm/s.\)
Một sóng ngang truyền trên trục Ox được mô tả bởi phương trình \(u = Acos\left( {\omega t - \dfrac{{\pi x}}{8}} \right)\) trong đó \(x,u\) được đo bằng cm và t đo bằng s. Biết tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường bằng \(\dfrac{\pi }{4}\) lần tốc độ truyền sóng. Phương trình sóng tại một điểm M cách nguồn sóng O một đoạn \(x = 4cm\) làA.\(u = 4cos\left( {\omega t - \dfrac{\pi }{2}} \right)cm.\)B.\(u = 8cos\left( {\omega t - \dfrac{\pi }{2}} \right)cm.\)C.\(u = 2cos\left( {\omega t - \dfrac{\pi }{2}} \right)cm.\)D.\(u = 2cos\left( {\omega t - \dfrac{\pi }{4}} \right)cm.\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến